Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sang truyền từ nước sang không khí hay không C4. Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sang truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó? Hướng dẫn: vì ánh sáng có thể truyền ngược lại nên khi án[r]
L05 005: (ĐH 2011): Chiếu từ nước ra khôngkhí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coinhư một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc:tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đilà là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa haimôi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, cáctia ló ra ngoài khô[r]
-Việc chọn số lần đường không khí cắt đường khói phải dựa trên cơ sở đảmbảo tốc độ dòng không khí, quan hệ giữa tốc độ khói và tốc độ không khí, bềmặt truyền nhiệt bộ sấy không khí-Ưu điểm+Đơn giản trong lắp ráp chế tạo, làm việc chắc chắn+Tro bám trong ống không n[r]
Bài1: Nhiệt độ bình thường của thân thể người là 36,6¬¬0C. Tuy nhiên ta không thấy lạnh khi nhiệt độ của không khí là 250C và cảm thấy rất nóng khi nhiệt độ không khí là 360C. Còn trong nước thì ngược lại, khi ở nhiệt độ 360C con người cảm thấy bình thường, còn khi ở 250C người ta cảm thấy lạnh. Giả[r]
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VẬT LÝ CỦA CÁC TRƯỜNG CHUYÊN CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật dao động điều hòa với biên độ A . Khi vật đi qua vị trí cân bằng người ta giữ chặt lò xo ở vị trí cách điểm treo của lò xo một đoạn bằng 3 4 chiều dài của lò xo lúc đó. Biên độ dao động của vật[r]
Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng? Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng? Chứng tỏ: n12 = Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Ta có: n12 = = = Chiết suất của không khí đối với nước: nkk-n = = 0,75
Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem C2. Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không? Đặt ba tấm bìa đục lỗ (hình 2.2) sao cho mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua cả ba lỗ A, B, C Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên ba tấ[r]
A. có tần số lớn hơn tần số âm thanh thông thường.B. có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.C. có tần số trên 20000 Hz.D. có tần số dưới 16 Hz.Câu 6: Với cùng một cường độ âm tai người nghe thính nhất với âm có tần sốA. từ trên 10000 Hz đến 20000 Hz.B. từ 16 Hz đến dưới 1000 Hz.C. từ trên 5000 Hz đến 10000[r]
Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là . Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)? A. 37o B. 42o C. 53o D. Một giá trị[r]
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN (n1 > n2). 1. Thí nghiệm Ta cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào trong không khí. Thay đổi độ nghiêng của chùm tia tới (thay đổi góc tới i) và quan sát chùm tia khúc xạ ra không[r]
Hãy đánh dấu vào câu đúng: C2. Hãy đánh dấu vào câu đúng: A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. C. Âm không thể truyền trong chân không D. Âm không thể truyền qua nước. Hướng dẫn giải: Chọn C. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 1: Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều[r]
Lăng kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) thường có dạng lăng trụ tam giác. Lý thuyết về lăng kính Tóm tắt lý thuyết I. Cấu tạo của Lăng Kính Lăng kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) thường có dạng lăng trụ tam giác. Khi sử dụng lăng kính, chùm tia sáng hẹp đư[r]
MỤC TIÊU: 1. Định nghĩa môi trường không khí, mô tả được vai trò của không khí đối với sự sống con người và sinh vật. 2. Liệt kê được các chỉ số đánh giá vệ sinh trong môi trường không khí, tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí cho phép ngưỡng tối đa của một số chất khí. 3. Định nghĩa được thế[r]
DẠNG 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A. LÍ THUYẾT 1. Chiết suất a. Định nghĩa c: tốc độ ánh sáng trong không khí. v: tốc độ ánh sáng trong môi trường đang xét. n:Chiết suất của môi trường đó. Hệ quả n không khí và chân không =1 và là nhỏ nhất. n của các[r]
Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố t[r]
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt + Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng + Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn[r]
Câu 1: Sẽ không có hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ: A. nước vào không khí B. không khí vào nước C. nước vào thủy tinh D. chân không vào chân không (Đ) Câu 2: Khi chiếu 1 tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì: A. chỉ có thể xả[r]
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua lăng kính, phía sau lăng kính ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Kết luận: Hiện tượng tán sắc ánh sáng l[r]
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng Từ hình vẽ 26.1, ta gọi: SI: tia t[r]