Luận văn thạc sỹ khoa học toán học ánh sạ co điểm tiệm cận (chuyên ngành toán giải tích)ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨCNGUYỄN THỊ NGAÁNH XẠ CO ĐIỂM TIỆM CẬNChuyên ngành: Toán Giải tích Mã số: 60.46.01.02LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TOÁN HỌCNgười hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị[r]
2.6 Hệ quả 2.11 ............................................................................................... 142.7 Định lý 2.12 .............................................................................................. 152.8 Định lý 2.13 .......................................................[r]
) =⇒ lim f(xn) = f(x0)1Hệ quả. Nếu ánh xạ f : X → Y liên tục tại x0và ánh xạ g : Y → Z liên tục tại y0= f(x0)thì ánh xạ hợp g ◦ f : X → Z liên tục tại x0.Định lí 2. Các mệnh đề sau tương đương1. f liên tục trên X2. Với mọi tập mở G ⊂ Y thì tập nghịch ảnh f−1[r]
trong đó f ỉà một hàm liên tục ánh xạ tập J k + l vào J . Tập hợp J có thể là một khoảng hay đoạn của K, hoặc là hợp củacác khoảng hoặc J c z.Định nghĩa 1.2. Một nghiệm của phương trình ( L I ) là một dãy {£n}“=_fc mà thỏa mãn (1.1) với mọi n > 0.Nếu phương trình (1.1) có các điều kiện[r]
vi Frechet, mối liên quan giữa chúng với tính lồi chặt, lồi đều và cấu trúc chuẩn tắc,compact yếu, không gian lồi đều để từ đó có được các định lý điểm bất động choánh xạ không giãn.Luận văn được làm dựa theo [1,tr 20-57]. Luận văn được trình bày trong 4 chương:Chương 1: Kiến thức chuẩn bị:Nh[r]
Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích th[r]
Do đó, một kgvt con hữu hạn chiều của một kgđc là tập đóng trong không gian đó.. 5 CHUỖI TRONG KGĐC Nhờ có phép toán cộng và lấy giới hạn, trong kgđc ta có thể đưa ra khái niệm chuỗi phầ[r]
Sự tồn tại nghiệm của bài toán tựa cân bằng liên quan đến ánh xạ đa trị Sự tồn tại nghiệm của bài toán tựa cân bằng liên quan đến ánh xạ đa trị Sự tồn tại nghiệm của bài toán tựa cân bằng liên quan đến ánh xạ đa trị Sự tồn tại nghiệm của bài toán tựa cân bằng liên quan đến ánh xạ đa trị Sự tồn tại n[r]
TRANG 20 Để hoàn tất ứng dụng server đơn giản của chương trình, chương trình phải cung cấp một hàm main như sau: _#include “my_objects.hh”_ _#include “iostream.h”_ _int mainint argc, cha[r]
chinh quy metric Tính chính quy mê tric là một trong những tính chất quan trọng của ánh xạ đa trị, thu hút đượ c sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà toán họ c trên thế giới. Hiện nay, kết quả đạt đượ c theo hướng này là rất ph on g phú và đa dạng. Tính chín h quy mêtric có nguồn gố c trong Nguyên l[r]
kết quảp ( xn, x ) = p ( T nx 0, x ) —p(xo,Txo).1 —k(2.5)N h ậ n x é t 2.1.2. Trong cách chứng minh thứ hai chỉ ra rằng bất kỳ ánhxạ tùy ý (p : M —> R + liên tục và thỏa mãn (2.2) đều phải có một điểmbất động. Thực tế, có thể được chỉ ra bằng cách khác là nếu (p là một nửaliên tục dưới thì mộ[r]
với mọi x, y ∈ R, với kx + sy ≥ d. Khi đó tồn tại duy nhất hàm cộng tínhA : R → B sao cho4ε|g(x) − A(x) − g(0)| ≤|P |với mọi x ∈ R nếu s = 0, và|g(x) − A(x) − g(0)| ≤4ε|Q|với mọi x ∈ R nếu k = 0.Ví dụ 1.2. Xác định tất cả các hàm f, g, h liên tục trên R+ thỏa mãn đ[r]
Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề ánh xạ Chuyên đề á[r]