Khí thiên nhiên đưa vào tháp bão hòa (1) p= 2 atm, t°= 82°C nâng nhiệt độ của khí lên 7880°C và làm khí bão hòa hơi nước ( tỷ lệ hơi nước:khí = 0,35:1) ra khỏi tháp (1) hỗn hợp khí được bổ sung tiếp hơi nước đến tỷ lệ hơi nước:khí =1:1 rồi vào thiết bị trao đổi nhiệt (2) tăng t° lên 500600°C vào thi[r]
H2SO4 là axit hoạt tính mạnh Chất lỏng, không màu Kết tinh ở nhiệt độ 10,45 0C, sôi ở nhiệt độ 296,2 0C H2SO4 hòa tan SO3 gọi là oleum (20, 25, 30,35 65% SO3). Thực tế hay sản xuất oleum vì có thể tạo axit với nồng độ khác nhau .....
hiện đầu tiên vào năm 1834 và đƣợc đƣa vào sản xuất với qui mô côngnghiệp vào năm 1847 đến nay.Nguyên liệu chủ yếu là benzen , còn tác nhân nitro hóa thì có nhiều loạinhƣ: axit nitric, muối nitrat , hổn hợp axit , oxit nitơ,....Nhƣng trong côngnghiệp ngày nay chủ yếu sử d[r]
D. 5.Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011Câu 16: Xenlulozơ trinitrat la chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói.Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ va axit nitric, hiệu suất phản ứng 90% thìthể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng làA. 13,94[r]
B. Ag, FeC. Pb, AgD. Pt, AuCâu 58: Cho hổn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hổn hợp khí X và dungdịch Y. Thành phần của X làA. SO2 và NO2B. CO2 và SO2C. SO2 và CO2D. CO2 và NO2Câu 59: Cho 1,5 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Số mol HNO3 đã phản ứng làA. 10B. 5C. 3D. 8Câu 60: Ứng dụn[r]
3H+ +NO2III/Điều chế và sản xuất HNO3a/Trong phòng thí nghiệm: Từ KNO3 (hoặc Cu(NO3)2) tác dụng với H2SO4 96% vàchưng cất hỗn hợp này ở 83oC. Đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng Potassiumhyrogen sunfat (KHSO4)H2SO4 + KNO3 120-170oC KHSO4 + HNO3b/ Trong công nghiệp:O2 KKNH3 NO4NH3 + 5O2[r]
Axit lactic là nguyên liệu rất cần thiết của công nghệ thuộc da (làm mền và làm nở da), công nghiệp dệt (nhuộm, in), công nghệ tổng hợp chất dẻo, công nghệ thực phẩm. Lactac canci là loại dược phẩm nhằm bổ sung canci dưới dạng dễ hấp thụ cho cơ thể… Trong công nghiệp để sản xuất axit lactic và các[r]
A. 6B. 4C. 7D. 5.Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?A. Nước đá khô được dùng để tạo môi trường lạnh , là CO rắn.B. Để tạo xốp cho một số loại bánh người ta dùng (NH4)2CO3.C. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta sử dụng khí flo.D. Thủy tinh lỏng là dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.Câu 43: X là amino[r]
BÀI TẬP AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tt)Dạng 1: Tính khối lượng kim loại, lượng axit và lượng sản phẩm khử tạo thành:Câu 1: Hoà tan hết m (g) nhôm trong dd HNO 3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2 có thể tích là 8,96lít và có tỉ khối đối với hiđro là 16,75. Giá trị của m[r]
Viết công thức electron, công thức cấu Bài 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ? Bài giải: Học sinh tự làm
Với kết cấu nội dung gồm 4 phần, bài tiểu luận Công nghệ sản xuất protein (axit amin) từ vi sinh vật cung cấp cho các bạn những nội dung tổng quan về công nghệ sản xuất protein axit amin từ vi sinh vật, một số quy trình sản xuất protein đơn bào, sản xuất axit amin,...
Hãy viết công thức hóa học Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3 Hướng dẫn giải: Công thức hóa học: + HCl (axit clohiđric); + H2SO3 (axit sunfurơ); + H2SO4 (axit sunfuric); + NaHSO4 (natri hiriđosunfat);[r]
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau Bài 2: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Bài giải: Có thể lập bảng và HS điền các pthh vào nội dung trống trong bảng như sau:
Hãy viết các phương trình 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau: a) Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric; b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric; e) Kẽm và axit sunfuric loãng. c) Nhôm oxit và axit sunfuric; Bài giả[r]
Tính phân tử khối của: 6. Tính phân tử khối của: a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H. c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O. d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O. Hướng dẫn giải: a) Phân tử khối của cacbo[r]