Bài 1. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau Bài 1. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4. HS tự giải.
Từ công thức cấu tạo... 2. Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit. Hướng dẫn giải: Axit fomic có công thức cấu tạo : Phân tử có nhóm -CH=O, do đó, nó có tính chất của anđehit.
Đồng phân – hợp chất hữu cơ có công thức phân tử giống nhau, công thức cấu tạo khác nhau; Phân loại: Đồng phân cấu tạo (phẳng) Đồng phân lập thể: đồng phân cấu dạng, đồng phân cấu hình (đồng phân hình học, đồng phân quang học) Đồng phân – hợp chất hữu cơ có công thức phân tử giống nhau, công thức[r]
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3. Hướng dẫn giải : Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Với a, b là những số thực tùy ý A. Tóm tắt kiến thức: I. Công thức nhị thức Niu - Tơn: 1. Công thức nhị thức Niu - Tơn: Với a, b là những số thực tùy ý và với mọi số tự nhiên n ≥ 1, ta có: (a + b)n = C0n an + C1n an – 1b + C2n an – 2b2 + … + Cnn – 1 abn – 1 + Cnnbn. (1) 2. Quy ước: Với a là số th[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Vitamin là một nhóm chất hữu cơ mà động vật yêu cầu với số lượng ít so với những chất dinh dưỡng khác, nhưng cần thiết cho sự sinh trưởng và duy trì cuộc sống của chúng. Chúng có trong thực vật và rất quan trọng trong sự trao đổi chất của tất cả các sinh vật sống. Hiện nay, nhiều loại vtm[r]
TRANG 1 Đồ án tốt nghiệp PHỤ LỤC 2 CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC LOẠI NHỰA TÊN CÔNG THỨC Polyetylen PE Polypropylene PP Polyvinylclorua PVC Polystyren PS Polyacrylonitril PAN ABS PAN,PB,PS [r]
NỘI DUNG CHÍNH I. Giới thiệu chung II. Vai trò của vitamin B12 III. Những biến đổi của vitamin B12 trong cơ thể. IV. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 V.Điều kiện bền và tổn thất của vitamin B12 trong quá trình chế biến I. Giới thiệu chung 1. Nguồn gốc 2. Cấu tạo 3. Tính chất 4. Nhu cầu
Protein đậu nành là protein thực vật có giá trị dinh dưỡng cao, có đầy đủ các acid amin cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể con người. Ngoài ra, hạt đậu nành còn là một thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng. Trong hạt đậu nành có gần đủ các vitamin, cả những vitamin tan trong nước như B1,[r]
b.c.Naphtalen là hệ liên hợp nhưng các liên kết π ít phân cực nên không có màu. Trong khiđó azulen phân cực để tạo thành 2 vòng thơm bền vững hơn. Phân tử azulen tạo thành hệ liênhợp phân cực nên có màu.Khi cho azulen vào dung dịch H2SO4 thì H+ sẽ cộng vào vòng 5 cạnh làm mất hệ liên hợpkhép kín và[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Chống lão hóa Trái, lá cây và thân cây dâu tằm đều có chứa các chất chống oxy hóa, trung hòa các phân tử gốc tự do. Các gốc tự do là những phân tử hoạt tính tấn công và tiêu diệt tế bào khỏe mạnh, phá vỡ các mô, gây ra các bệnh[r]
Bài 2. So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ. Bài 2. So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ. HS tự giải.
NNHHH2ON1,2-dihidroquinolin (D)Bước 4: Oxihóa với C6H5NO2.(D) + C6H5NO2 → Quinolin + C6H5NH2.C6H5NH2 được hình thành trong giai đoạn oxihóa được đưa trở lại vào bước 2. Vìvậy chất bị tiêu tốn là C6H5NO2 và chỉ cần 1 lượng nhỏ anilin để bắt đầu cho phảnứng. Nếu dùng chất oxihóa khác nitrobenzen thì m[r]
Bài 3. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : Bài 3. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : C3H6, C4H3, C5H10. Lời giải:
Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hoá trị I. Lời giải:
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ:B1: Tóm tắt (lưu ý đổi đơn vị nếu cần)B2: Tìm công thức để giải từng phần(có nhiềucông thức để giải chọn công thức phù hợp nhất,căn cứ vào những yếu tố đã cho tìm yếu tố chưabiết)B3: Trình bày lời giải(chọn cách trình bày ngắngọn nhất)B4: Kiểm tra lạ[r]
I, Đặt vấn đề Vitamin là một nhóm các hợp chất hữu cơ có phân tử nhỏ bé , có cấu tạo hóa học khác nhau có tính chất hóa học cũng như lý học khác nhau , nhưng chúng giống nhau ở chỗ rất cần cho hoạt động sống bình thường của bất kỳ cơ thể nào , nó cần thiết cho quá trình đồng hóa và sử dụn[r]
I. SƠ LƯỢC VỀ VITAMIN : 1.Định nghĩa: Vitamin là một nhóm chất hửu cơ có phân tử tương đối nhỏ và có bản chất lý hoá học rất khác nhau. Vitamin rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật dị dưỡng và cả tự dưỡng đóng vay trò như chất xúc tác. 2. Phân loại : gồm[r]
1. Định nghĩa 1.Định nghĩa Cho hai vectơ và khác vectơ . Tích vô hướng của và là một số được ký hiệu là ., được xác định bởi công thức sau : . = ||.||cos(, ) 2. Các tính chất của tích vô hướng Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng : Với ba vectơ , , bất kì và mọ[r]
IV. NGUỒN CUNG CẤP-Trái cây tươi là nguồn cung cấp chủ yếucủa Vitamin C.VD:dâu, chanh, bưởi, ổi, cam, xoài, đuđủ, dưa hấu…-Thành phần rau cải có nhiều Vitamin Clà ớt bị, cải broccoli, bắp cải, cà chua,…B. VITAMIN BVITAMIN B1I. CẤU TẠO HÓA HỌC• Đây là dạng Vitamin đ[r]