Giải bài tập trang 12, 13 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏngA. Tóm tắt lý thuyết Đo thể tích chất lỏng– Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).Lưu ý về đơn vị đo thể tích: ngoài mét khối người ta[r]
Ngày giảng: Lớp 6A:.......2014 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1 ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước đo. Nắm được cách dùng thước để đo chiều dài của một vật, cách đọc kết quả đo. 2. Kĩ năng Biế[r]
Nhấn phím F5 để trình chiếu từng phần trong sơ đồ tư duymindmap của bài họcSơ lược về sơ đồ tư duy mindmapSơ đồ tư duy (mindmap) được mệnh danh là “công cụ vạn năng củabộ não”, là phương pháp ghi chú đầy sáng tạo, hiện được 250 triệu ngườitrên thế giới sử dụng, đã và đang đem lại những hiệu quả thực[r]
lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quảđúng trong những trường hợp dướiđây:• A. V1 = 20,2cm3• B. V2 = 20,5cm3• C. V3 = 20,5cm3• D. V4 = 20cm3Bài tập 3: Đo thể tích chấtlỏng• 3.4. Người ta đã đo thể tích chấtlỏng bằng bình chia đô[r]
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ IMôn: Vật lí Lớp 6. MÃ ĐỀ 01Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)47,5đ75%610đ100%Câu 1: ( 1,0 điểm) Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích là gì?Câu 2: (1,5 điểm) a/ Lực là gì? Trình bày kế[r]
CHỦ ĐỀ 1 ĐO LƯỜNG Loại chủ đề : Bám sát Thời lượng : 12 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích của chất lỏng + Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích. + Biết đư[r]
1 1 Đo độ dài Mục I, c1 c10: HS tự ôn tập 2 2 Đo thể tích chất lỏng Mục I: HS tự ôn tập 3 3 Đo thể tích vật rắn không thắm nước 4 4 Khối lượng. Đo khối lượng Mục II: có thể dùng cân đồng hồ, 1chỉ vàng có kl 3,75g 5 5 Lực. Hai lực cân bằng 6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 7 7 Trọng lực. Đơn[r]
Trong phòng thí nghiệm người ta C4. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này. Bài giải: Lưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm (ví dụ các bình chụp ở hình 3.2 SGK), vạch chia đầu[r]
Ngày soạn: 13/8/2011Ngày dạy: 15/8/2011ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 6I. Mục tiêu:1. Về kiến thức:- Nhớ lại được những kiến thức đã học ở lớp 6.2. Về kĩ năng:- Vận dụng những kiến thức ôn tập làm một số bài tập đơn giản.3. Về thái độ:- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng b[r]
BÀI 1:THÍ NGHIỆM CƠ HỌC THỦY LỰC HÓA CHẤT, DỤNG CỤ, CÁCH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1.Hóa chất: 1.1.Phần 1 : Thí nghiệm Reynold Nước, thuốc tím. 1.2.Phần 2 : Dòng chảy qua lỗ 2. Dụng cụ 2.1.Phần 1: thí nghiệm Reynold Mô hình thí nghiệm Reynold 2.2.Phần 2 :Dòng chảy qua lỗ Mô hình dòn[r]
Họ và tên : đề kiểm tra 1 tiết.Lớp : Môn: Vật Lý. Thời gian: 45 phút.I. phần trắc nghiệm :Hãy khoanh tròn vào phơng án đúng nhất:Câu 1: Một bạn dùng thớc đo có ĐCNN là 1dm để đo chều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả sau đây, cách ghi nào là chính xác ?A. 5 m. B. 50 dm. C.[r]
Ở nhà, nếu không có ca đong C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? Bài giải: Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xila[r]
Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA = dl. V (trong đó dl là trọng lượng riêng của chất lỏng), 6. Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA = dl. V (trong đó dl là trọng lượng riêng củ[r]
Xem hình 3.4, hãy cho C7. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ? Bài giải: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng trong thực tiễn . 2. Kĩ năng Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp . 3. Thái độ Tích cực, hợp tác trong hoạt động n[r]
BÀI TẬP CHƯƠNG I MỞ ĐẦU Bài 1.1 Để làm thí nghiệm thủy lực, người ta đổ đầy nước vào một đường ống có đường kính d = 300mm, chiều dài L = 50m ở áp suất khí quyển. Hỏi lượng nước cần thiết phải đổ vào ống là bao nhiêu để áp suất đạt tới 51at ? Biết hệ số nén ép Giải Lượng nước cần thiết phải đổ vào[r]
Điền vào chỗ trống của câu sau: C5. Điền vào chỗ trống của câu sau: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........ Bài giải: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
Bài 4 trang 16 SGK Lý 6:Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật nhưhình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì?Đáp án và hướng dẫn giải bài C4:– Lau khô bát to trước khi dùng.– Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.– Đổ hết nước từ[r]
Giáo án điện tử Vật lý 6 bài 3ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNGA- MỤC TIÊU: Kiến thức:- HS được ôn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng cụthường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ và ĐCNN củadụng cụ đo.- Xác[r]