1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 2. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì 3. Đường thẳng chứa tia phân giác gọi l[r]
Cho tam giác ABC 32. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B1 và C1 nằm trên tia phân giác của góc A. Hướng dẫn : Gọi M là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B và C của ∆ABC Kẻ MH ⊥ AB; MI ⊥ BC; MK ⊥ AC ( H ∈ AB, I ∈ BC, K ∈ AC) T[r]
Bài 23. Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD Bài 23. Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và[r]
Bài 43. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA Bài 43. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA<OB. Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: a) AD=BC; b) ∆EAB=∆ECD; c )OE là tia p[r]
A Kiến thức cơ bản A Kiến thức cơ bản 1. Định lí 1 (thuận) Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó GT : M ε Oz là tia phân giác của ; MA ⊥ Ox; MB ⊥ Oy KL: MA = MB 2. Định lý 2 (đảo) Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên phân giác[r]
Cho góc xAy khác góc bẹt, điểm B thuộc Ax. Hãy dựng đường tròn (O) tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay. Bài 29. Cho góc xAy khác góc bẹt, điểm B thuộc Ax. Hãy dựng đường tròn (O) tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay. Hướng dẫn giải: Phân tích Đường tròn (O) tiếp xúc với hai cạnh của gó[r]
Bài 34. Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx' Bài 34. Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx', biết = 1000 . Gọi Ot là thia phân giác của góc xOy và Ot' là tia phân giác của góc x'Oy. Tính số đo các góc x'Ot, xOt', tOt'. Giải: Hai góc xOy và x'Oy là hai góc kề bù mà = 1000 nên = 1800 - 1000 = 800. Giải tương[r]
Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Giải: AE là đường phân giác của tam giác ABC nên = Áp dụng tính ch[r]
Bài 35. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia Ot , kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B. Bài 35. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia Ot , kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự A[r]
. Có mảnh sắt phẳng hình dạng một góc 35. Có mảnh sắt phẳng hình dạng một góc (hình dưới) và một chiếc thước có chia khoảng. làm thế nào để vẽ được tia phân giác của góc này? Hướng dẫn: + Trên cạnh thứ nhất lấy hai điểm phân biệt A; B trên cạnh thứ hai lấy hai điểm C; D sao cho khoảng cách từ C;[r]
Bài 37. Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết rằng Bài 37. Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết rằng =300 , = 1200. a) Tính số đo góc yOz. b) Vẽ tia phân giác Om của ,tia phân giác On của . Tính số đo góc mOn Hướng dẫn: a[r]
Bài 65. Các tam giác ABC cân tại A Bài 65. Các tam giác ABC cân tại A(<900). Vẽ BH ⊥ A (H thuộc AC), CK⊥ AB (K thuộc AB) a) Chứng minh rằng AH=AK. b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng tia AI là tia phân giác của góc A. Giải: a) Hai tam giác vuông ABH và ACK có: AB = AC(gt) Góc[r]
Bài 35. Vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác Om của góc đó. Vẽ tia phân giác Oa của góc xOm. Bẽ tia phân giác Ob của góc mOy. Tính số đo góc aOb. Bài 35. Vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác Om của góc đó. Vẽ tia phân giác Oa của góc xOm. Bẽ tia phân giác Ob của góc mOy. Tính số đo góc aOb. Giải: Cách 1.[r]
bài 36. Cho hai tia Oy,Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết... Bài 36. Cho hai tia Oy,Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết: =300,=800 Vẽ tia phân giác Om của góc xOy. Vẽ tia phân giác On của yOz. Tính Giải: Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng[r]
Bài 44. Cho tam giác ABC có... Bài 44. Cho tam giác ABC có =. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng. a) ∆ADB=∆ADC. b) AB=AC. Giải: a) ∆ADB và ∆ ACD có: =(gt) (1) =(AD là tia phân giác) Nên = AD cạnh chung. Do đó ∆ADB=∆ADC(g.c.g) b) ∆ADB=∆ADC[r]
xtNửa mặt phẳng bờ aGóc nhọn và điểm M nằm trongGóc vuôngGóc tùGóc bẹt tia phân giác OtHai góc kề bùHai góc kề phụTia phân giác của gócTam giác ABCĐường tròn tâm O, bán kính R ôn tập chương iiI - c hình.II - Điền vào chỗ trống.a Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳ[r]
Bài 20. Cho góc xOy(h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy. Bài 20. Cho góc xOy(h.73), Vẽ c[r]
Đề kiểm tra hình học chương 2 toán 6 có đủ 2 đề chẵn lẻ, có đáp án biểu điểm, ma trận, sử dụng luôn được. Đề 1: Bài 1: ( 3,5 điểm) a Vẽ tam giác ABC có AB=BC=AC = 3cm. Nêu cách vẽ. b Dùng thước đo góc, đo các góc ở hình vẽ câu a ? Bài 2: (5,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ[r]
Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot ..... Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot sao cho góc =250 , = 500. a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? b) So sánh góc tOy và góc xOt. c ) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Giải: a) T[r]
Bài 32. Khi nào ta kết luận được tia Ox là tia phân giác của góc xOy? Trong những câu trả lời sau, em hay chọn những câu đúng. Bài 32. Khi nào ta kết luận được tia Ox là tia phân giác của góc xOy? Trong những câu trả lời sau, em hay chọn những câu đúng: a) = b) + = c) + = và = d) = = [r]