LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬDạng 1. Xác định nguyên tố, kí hiệu nguyên tửBài 1. Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 46. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,88 lần số hạt khôngmang điện. Tìm kí hiệu nguyên tử X.Bài 2. Ng[r]
VẤN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo nguyên tử: 2. Kí hiệu nguyên tử: II. BÀI TẬP 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 92, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố X là: A.[r]
D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất khôngảnh hưởng đến tính chất điệnCâu hỏi 13: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử nàyđến nguyên tử khácB. mang điện dương hoặc âm,[r]
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số... 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là : A.Sắt. B.Brom. C. Photpho. D.Crom. Trả lời. Đáp án A. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám[r]
123cbook.com – Chuyên đề Cấu tạo nguyên tử Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học – Liên kết hóa học _ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016 môn Hóa. Liên hệ bộ môn: bmhoahoc.123cbookgmail.com 1 Cung cấp bởi123cbook.com Thư viện tài liệu trực tuyến 123cbook.com LÝ THỊ KIỀU AN (Chủ biên) VUC THỊ HÀNH[r]
Câu 1. Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân của R có p’=n’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương ứng của M và RBiết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z = 84 và[r]
hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:A. Chu kì 2 và các nhóm IIA, IIIAB. Chu kì 3 và các nhóm IA, IIAC. Chu kì 3 và các nhóm IIA, IIIAD. Chu kì 2 và các nhóm IVA, VACâu 56. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng TH. Biết oxit của X khi tan trongnước tạo được dd làm hồng quỳ[r]
D. 17, 9.Câu 8: X,Y,Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X 2Y, ZY2 và X2Z là 200. Số hạt mang điện của X 2Ybằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron p bằng 1,667 lần số electron[r]
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆMvà ĐỊNH LUẬT HOÁ HỌC1.1.CÁC KHÁI NIỆM : Từ thế kỷ V trước Công nguyên, người ta đã có ý niệm về nguyên tử : là hạt nhỏ nhấtcấu thành nên vật chất. Vào cuối thế kỷ thứ XIX nguyên tử đã trở thành một thực tế thực nghiệm. Cácnguyên tử có kích thước »1oA(1010 m) và có khối lượng[r]
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: 1. Hạt nhân nguyên[r]
Chương 1 : NGUYÊN TỬ I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân Electron me= 9,1094.1031 kg qe= 1,602.10 19 C kí hiệu là – eo qui ước[r]
D. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung.Câu 30. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và một orbitan tự do (trống) của nguyên tử khác thìliên kết đó được gọi làA. liên kết cho-nhận.B. liên kết cộng hóa trị không p[r]
1,ns2np5.-Dựa vào cấu hình e hãy xác định vị trí của A, M,X trong bảng HTTH biết n=3-Viết PTPƯ giữa các chất trên với H2O, dd NaOH, dd AlBr3 Bài 4: A và B là 2 nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một phân nhóm chính của bảng HTTH. Tổng số hạt prôton tron[r]
TÓM TẮT LÍ THUYẾTI. Thành phần nguyên tử1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Electron có điện tích: qe = –1,602.10–19 C = 1–. Khối lượng electron là me = 9,1095.10–31 kg.2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron. Proton có điện tích: qp = +1,602.10–19 C = 1+. Khối lượng proton là m[r]
PHẦN 1 HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG Chương 1 – Cấu tạo nguyên tử định luật tuần hoàn và liên kết hoá học A. tóm tắt lí thuyết I. cấu tạo nguyên tử 1. Thành phần, cấu tạo nguyên tử Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạ[r]
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HOÁ Trường THPT 3 Cẩm ThuỷĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNGMÔN :HOÁ HỌCThời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 570Họ, tên thí sinh:..........................................................................Câu 1: Hợp chất trong phân tử có[r]
bài tập hóa học phần nguyên tử và bảng tuần hoàn Bài 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. Bài 6. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó[r]
1. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử là một hệ trung hoà điện. B. Trong nguyên tử hạt nơtron và hạt proton có khối lượng xấp xỉ nhau. C. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số nơtron. D. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số electron. 2. Phát biểu n[r]
Câu 1: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện. B. mang điện tích âm. C. mang điện tích dương. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2: Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tử có cùng số khối. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C.[r]