Phần 1: CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối) Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối. Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 10[r]
C. Cánh dơi và tay khỉ.D. Tuyến nước bọt của động vật và tuyến nọc độc của rắn.Câu 34: Xu hướng thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở :A. Quần thể giao phối ngẫu nhiên.B. Quần thể tự phối.D. Quần thể thuộc loài sinh sản hữu tính.C. Quần thể th[r]
Câu 1: Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là A. 8 B. 21 C. 15 D. 13 Câu 2: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằn[r]
B. 180 và 270.C. 290 và 370.Câu 12. Số kiểu gen dị hợpA. 840B. 690`C. 750D. 30 và 60.D. 270 và 390.D. 660Câu13. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trênY và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể[r]
Câu 4: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân l[r]
Câu 1: (1 điểm) Giải thích hiện tượng: Vì sao trong dạ dày chứa axít HCl và men pepsin phân hủy protein nhưng dạ dày không bị bào mòn và phân hủy? Câu 2: (1 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li, quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nha[r]
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 916 hoa có màu : 716 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hìn[r]
Câu 1: Khi dùng phép lai thuận nghịch thì kết quả nào sau đây không xảy ra? A. Nếu gen trong tế bào chất, con lai tạo ra từ 2 phép lai thuận và nghịch luôn chứa các cặp alen tương phản. B. Nếu gen trong tế bào chất, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con luôn mang kiểu hình giống mẹ. C. Nếu ge[r]
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,0[r]
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊVẤN ĐỀ 2. CẤU TRÚC - CƠ CHẾ DT & BD Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO, CƠ THỂI. BÀI TẬPBài 1: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi lai các cây cà chua tứ bội với nhau người tathu được những kết quả sau:- Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 3 cây qu[r]
CÂU 34: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính là TRANG 5 CÂU 35: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị [r]
A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu.B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.Câu 55: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giaotử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đâ[r]
1.a)Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện là: + Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hoặc thể tích) hợp lí và có nguồn sông đầy đủ.[r]
CÂU 27: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệđồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử..[r]
7.1 Một số khái niệm cơ bản 7.1.1. Khái niệm quần thể Quần thể là một tập hợp cá thể của một loài có nơi sinh sống chung, có cơ chế thích ứng chung đối với những điều kiện sống cụ thể và tạo thành một hệ thống di truyền hoàn chỉnh có khả năng duy trì sự ổn định về cấu trúc của mình và có khả năng[r]
BÀI 11+12 QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬPDẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TẬP24TOÀN BỘ CÔNG THỨC SINH HỌC THPT – THẦY HUY – 0968 64 65 971.Trường hợp 1 : Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau ápdụng Ql phân ly độc lập:+ Bước 1 : tìm trội lặn và quy ước gen- Trội lặn: 3 phương pháp:* Do đầu[r]
3A. 1000 B. 1000 C. 64 D. 1000Giải: TS A = 1/10 , U = 2/10 , G =3/10 , X = 4/10- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> TL: 3(1/10)2 x (2/10) = 3/500+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (4/10[r]
TRANG 5 BDi truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ CTrong di truyền qua tế bào chất tính [r]
VD: AB/ab => x=1 ; số loại giao tử = 21- với a (a≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp=> số loại giao tử = 2x-aVD: Aa bd/bd có x=2 và a = 1=> 2 2-1=2 loại giao tử- Tỷ lệ giao tử của KG tích tỷ lệ giao tử từng KGVD:Ab DE GHCó x=3 => số loại giao tử= 23=8aB de ghT[r]
cho các vấn đề kinh tế - xã hội khác như đói nghèo, bệnh tật, thất học, ảnh hưởng chấtlượng nguồn nhân lực và cản trở quá trình thực hiện CNH, HÐH đất nướcTheo thống kê của Tổng cục Dân số – Kế hoạch hoá gia đình (DS-KHHGĐ) đầu năm2008, tổng số trẻ sinh ra trong quý I năm 2008 đã tăng hơn 18.000 trẻ[r]