Để thực hiện khấu hao TSCĐ, người ta thường áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau: A PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TUYẾN TÍNH CỐ ĐỊNH KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ b[r]
Đơn vị :……………… Mẫu số S71-SN (Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính)
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 200… STT Tên tài sản cố định cho sản xuất, cung ứng dịch vụ Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỉ lệ khấu hao hoặc thời gian ứng dụng Số khấu hao năm Số khấu hao[r]
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Nếu chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nếu chi phí đ[r]
_* Phơng pháp khấu hao theo tổng số các năm Sum-of-the years-digits _– _method :_ Theo phơng pháp tổng số các năm, các số năm của thời gian hữu dụng của tài sản đợc cộng lại với nhau, t[r]
- Trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không tơng tự : _ NG = Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhậnvề_ _ hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi._ - Trao đổi với một[r]
- Trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không tơng tự : _ NG = Giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhậnvề_ TRANG 8 _ NG = Giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi._ +[r]
CHƯƠNG I : TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 3 I. Khái niệm và phân loại tài sản lưu động của DN 3 1. Khái niệm 3 2. Phân loại tài sản lưu động 4 3. Kết cấu TSLĐ 4 II. Quản lý tài sản lưu động 5 1. Quản lý dự trữ tồn kho 6 2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao 9 3. Quản lý các khoản phải thu 13 3.[r]
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. Trong mọi trườnghợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc ghisổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là: Nguyên giá,giá trị hao mòn và giá trị còn lại.1.4.1. Đánh giá TSCĐ theo Ngu[r]
Đây là khoản chi phí phản ánh tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chấtlương phải trả cho người lao động.Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phầnBHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương và phụcấp lương phải trả cho người lao động. Yếu tố chi phí khấu hao[r]
- Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định - Bảng lương của cán bộ công nhân viên - Khuế ước… 2, TÀI KHOẢN CHUYÊN DUNG a, tài khoản 641 chi phí bán hàng: tài khoản này dung phản ánh v[r]
nội dung: có ví dụ và bài giải rõ ràng 4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng. Nợ TK 641 “chi phí bán hàng” 30.000.000 Nợ TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” 10.000.000 Có TK 334 “phải trả người lao động” 40.000.[r]
quan thuế về kế hoạch chuyển lỗ cho 5 năm kế tiếp sẽ không được chấp nhận, lúc nàybuộc doanh nghiệp phải xác định lại kết quả kinh doanh như sau:Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo thông tư 203, tài sản này áp dụngphương pháp khấu hao đường thẳng, thời gi[r]