Câu 2. Cường độ điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào? Đơn vị cường độđiện trường là gì?Trả lời:- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điệntrường tại điểm đó.- Cường độ điện trường tại một điểm được xác định[r]
rTừ công thức ta thấy: độ lớn củacường độ điện trường E không phụthuộc vào độ lớn của điện tích thửq.6/ Nguyên lí chông chất điệntrường:Nguyên lý chồng chất điện trườngđược phát biểu: các điện trường E1,E2 đồng thời tác dụng lực điện lênđiện tích q một cách độc lập vớinhau và điện tích[r]
Trường THPT Đông AnhTrường THPT Đông AnhCHƯƠNG IĐiện tích. Điện trườngĐiện trường và cường độ điện trường3Đường sức điệnGiáo viên: Nguyễn Tiến HùngBài 3. Điện trường và cường độ điện trườngNội dungA. Lí thuyết•••1. Điện trường.2. Cường độ điện trường
Điện trường. 1. Điện trường a) Môi trường truyền tương tác điện Giả sử ta đặt hai quả cầu điện tích trái dấu trong một bình kín rồi hút hết không khí ra. Ta đã biết, lực hút của hai quả cầu không những yếu đi mà lại mạnh lên. Như vậy phải có một môi trường nào đó truyền tương tác điện giữa hai qu[r]
Tổng hợp lý thuyết bài tập cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra Phương pháp: Xác định Véctơ cường độ điện trường: ... của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. (Đặc biệt chú ý tới phương, chiều) Điện trường tổng hợp: Dùng quy tắc hình bình hành để tìm c[r]
. Định luật Cu lông. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không: 2 21 r q q F = k Trong đó k = 9.109SI. Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần. 2. Điện trường. Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trườ[r]
Bài 3. ĐiỆN TRƯỜNG4. Điện trường đều- Một điện trường mà vectơ cường độ điệntrường tại mọi điểmuuubằnguur nhau gọi làr đềuđiện trường đều. E = const- Điện trường đều có đường sức là nhữngđường thẳng song song cách đều.5. Nguyên lí chồng chất điện trườngNếu có một h[r]
D. Khi bình điện phân hoạt động thì ion dương chuyển về catot, còn ion âm chuyển về anot.Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ?A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận;C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi q[r]
2 LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VAØ HIỆU ĐIỆN THẾ Công thức biểu thị mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế đối với điện trường đều ' N ' M U E= MN 20.3 Trong trường hợp không[r]
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCMBài tập lớn Matlab – Vật lý A1Bài tập 5:Vẽ mặt điện thế và vectơ cường độ điện trường trong không gianOxy1. Yêu cầuVectơ cường độ điện trường E được xác định thông qua điện thế V trong mặt phẳng Oxy bằngbiểu thức: ∂V ∂V E =[r]
C. nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài A và B, cách B một khoảng 5 cm.D. nằm giữa A và B, cách A một khoảng 7,5 cm.Câu 17. Điện tích điểm Q = 10-9 C được đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm B cách A mộtkhoảng 10 cm có độ lớn bằngA. 10 V/m.B. 0,09 V/m.C. 900[r]
.34169Câu 93: (ĐH 2012) Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mangđiện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theophương ngang và có độ lớn 5.10 4 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qu[r]
π7π(s) đến thời điểm t 2 =(s) .408e) Khi vật ở li độ x = 1(cm) thì giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Tìm biên độ daođộng của hệ vật sau đó.2) Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,5(N). Tìm vị trí chấtđiểm m2 tách khỏi chất điểm m1 và tính vận tốc cực đại của m1 sau đó.Câu[r]
Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương. 7. Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bàn âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electr[r]
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2012 BÁO CÁO Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý Tên chuyên đề: Bài tập về cường độ điện trường
Tổng hợp đầy đủ bài tập trắc nghiệm và tự luận của các chương của học kỳ 1Chương I. Điện tíchChương II. Dòng điện không đổi Câu 1: Hai điện tích q1 = 106 C, q2 = 106 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định vectơ cường độ điện trường tạia. M là trung điểm của[r]
Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo v{ song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho d}y treo hợp với vectơ gia tốc tron[r]
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? A. Niu-tơn. B. Cu-lông. C. Vôn nhân mét. D. Vốn trên mét. Trả lời. Đáp án D.
a. Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm B cách điểm A 15cm?b. Đặt tại B điện tích q2 = 5.10-6 C. Tính lực điện do q1 tác dụng lên q2?Câu 4 ( 2 đ ): Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 15V và điệntrở trong 2Ω. Điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω.a. Tính cường độ[r]
Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ? 2. Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ? Trả lời. Học sinh tự làm.