buồng trong suốt. Ở đỉnh và đáy là những tấm kim loạigắn vào một bộ pin điện để tạo ra một bản mang điệndương và bản còn lại mang điện âm.Lúc đầu, giọt dầu không tích điện và rơi dưới tác dụngcủa trọng lực. Sau đó ông cho những hạt này “nhiễmđiện” bằng việc rọi một chùm tia rơnghen để iôn hóa.Vì man[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiải bài tập trang 20, 21 SGK Vật lý lớp 11: Điện trường và cường độ điện trường,đường sức điệnI. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Điện trường và cường độ điện trường, đường sức điện1. Điện trườnga) Môi trườ[r]
Tổng hợp lý thuyết bài tập cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra Phương pháp: Xác định Véctơ cường độ điện trường: ... của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. (Đặc biệt chú ý tới phương, chiều) Điện trường tổng hợp: Dùng quy tắc hình bình hành để tìm c[r]
Trường THPT Đông AnhTrường THPT Đông AnhCHƯƠNG IĐiện tích. Điện trườngĐiện trường và cường độ điện trường3Đường sức điệnGiáo viên: Nguyễn Tiến HùngBài 3. Điện trường và cường độ điện trườngNội dungA. Lí thuyết•••1. Điện trường.2. Cường độ điện trường
Điện trường. 1. Điện trường a) Môi trường truyền tương tác điện Giả sử ta đặt hai quả cầu điện tích trái dấu trong một bình kín rồi hút hết không khí ra. Ta đã biết, lực hút của hai quả cầu không những yếu đi mà lại mạnh lên. Như vậy phải có một môi trường nào đó truyền tương tác điện giữa hai qu[r]
Bài tập chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNGCâu 1. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau khoảng r=1m thì chúng hút nhau mộtlực F1=3,6.10-5 N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2=8,1.10-6N. Điện tích mỗi quả[r]
Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo v{ song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho d}y treo hợp với vectơ gia tốc tron[r]
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? A. Niu-tơn. B. Cu-lông. C. Vôn nhân mét. D. Vốn trên mét. Trả lời. Đáp án D.
- Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặttrong nó.2. Cường độ điện trườnga) Định nghĩa, biểu thức và đơn vị- Cường độ điện trường tại một điểm là đạilượng đặc trưng cho điện trường tại điểm đó vềmặt tác dụng lực. Cường độ đ[r]
π7π(s) đến thời điểm t 2 =(s) .408e) Khi vật ở li độ x = 1(cm) thì giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Tìm biên độ daođộng của hệ vật sau đó.2) Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,5(N). Tìm vị trí chấtđiểm m2 tách khỏi chất điểm m1 và tính vận tốc cực đại của m1 sau đó.Câu[r]
D. Khi bình điện phân hoạt động thì ion dương chuyển về catot, còn ion âm chuyển về anot.Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ?A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận;C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi q[r]
2 LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VAØ HIỆU ĐIỆN THẾ Công thức biểu thị mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế đối với điện trường đều ' N ' M U E= MN 20.3 Trong trường hợp không[r]
Tổng hợp đầy đủ bài tập trắc nghiệm và tự luận của các chương của học kỳ 1Chương I. Điện tíchChương II. Dòng điện không đổi Câu 1: Hai điện tích q1 = 106 C, q2 = 106 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định vectơ cường độ điện trường tạia. M là trung điểm của[r]
. Định luật Cu lông. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không: 2 21 r q q F = k Trong đó k = 9.109SI. Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần. 2. Điện trường. Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trườ[r]
A. 3,30.B. 6,60.C. 5,60.D. 9,60.Câu 45: Nhận xét nào sau đây là đúng về dao động điều hòa của con lắc đơn ?A. Hợp lực tác dụng lên quả nặng hướng dọc theo dây treo về phía điểm treo của con lắc khi nó tới vị trí cân bằng.B. Hợp lực tác dụng lên quả nặng có độ lớn cực đại khi vật tới vị trí cân bằng.[r]
1. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 – ĐH BÁCH KHOA VẬT LÝ 11 HKI Trang : 1 A: LÝ THUYẾT : CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1.1. Sự nhiễm điện của các vật: Có 3 cách làm nhiễm điện cho một vật: Nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng.[r]
A. 0,057rad.B. 0,082rad.C. 0,032rad.D. 0,131rad.Câu 28: Cho hai dao động điều hòa cùng phương,cùng tần số có phương trình lần lượt là:x1 2 cos(3t ) (cm), x2 2 cos 3t (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên3độ làA. 4 cm.B. 2 3 cm.C. 2 cm.D. 2 2 cm.Câu 29: Có hai con lắc đơn giốn[r]
hợp tam giácHoạt động 4:Giao nhiệm vụ về nhàHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhGV tổng kết bài, giao BTVNghi nhận nhiệm vụ về nhàĐiện tích điểm q = 2.10 C đặt tại điểm O, trongkhông khí có hằng số điện môi = 1. Xác điịnhcường độ điện trường tại diểm M cách O mộtkhoảng 3cm.IV. RÚT KI[r]
.34169Câu 93: (ĐH 2012) Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mangđiện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theophương ngang và có độ lớn 5.10 4 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qu[r]
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó. 4. Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó. Trả lời. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: . Điều kiện áp dụng h[r]