Trường Kiến tập: THPT TH Cao NguyênTiết PCCT: 30, 31GV hướng dẫn: Trần Đình TrángNgày soạn:GS kiến tập: Nguyễn Thị Hoài ThươngNgày dự:Bài 18: SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ.SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI,VÀ LIÊN KẾT BAI.Mục tiêu1. Kiến thứcHS hiểu:- Khái[r]
SO21. Cấu tạo và tính chất vật lý:a.Cấu tạo:-Nguyên tử S ở trạng thái kích thích có 4 e ở các phân lớp 3s23p33d1-Những e độc thân này của nguyên tử S liên kết với 4 e độc thân của 2 nguyên tử oxi tạo thành 4 liên kết cộng hoá trịcó cực.Độ dài liên kết S-O là1,35 Å.-Công thức cấu[r]
ION – LIÊN KẾT ION 2 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 7 TINH THỂ 10 XEN PHỦ OBITAN NGUYÊN TỬ 14 ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 15 HÓA TRỊ SỐ OXI HÓA 16 LUYỆN TẬP 19 Cho các chất sau: HCl, NaCl, N2, KCl, MgCl2 hãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết, giải thích (không dựa vào độ[r]
1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Điện tích: qe = 1,602.1019C = 1 Khối lượng: me = 9,1095.1031 kg 2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron a. Proton Điện tích: qp = +1,602.1019C = 1+ Khối lư[r]
Đề thi + Đáp án olympic hóa học 10 trường THPT Chuyên Lê Quý ĐônTài liệu dạng doc có thể dễ dàng sửa đổi nếu muốn.Có kèm đáp án để có thể tự rèn luyện bài tập.TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔ – KHÁNH HÓACâu 1: (4 điểm)1.Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X, Y, và Z có electron cuối cùng ddawsccj t[r]
Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk) 5. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp được trong khung. “ phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên kết với nhau theo tỉ lệ… Hình[r]
1.Khái niệm Đồng phân lập thể là đồng phân xuất hiện do sự khác nhau về vị trí của nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong không gian. Đồng phân hình học là đồng phân lập thể trong đó các đồng phân khác nhau về vị trí không gian của nhóm thế đối với liên kết đôi hoặc đối với mặt phẳng vòng. 2. Điề[r]
Ankan trong hóa hữu cơ là hydrocacbon no không tạo mạch vòng. Điều đó có nghĩa là chúng là các hydrocarbon không tạo mạch vòng, trong đó mỗi phân tử chứa số nguyên tử hiđrô cực đại và không chứa các liên kết đôi. Ankan còn được biết đến như là parafin, hoặc nói một cách tổng thể là dãy parafin; tuy[r]
3 trục của hệ tọa độ 0xyz; có dạng số 8 nổiPhạm Anh DũngII. Hình dạng Obitan nguyên tử+ Các obitan d, f có hình dạng rất phức tạpPhạm Anh DũngII. Hình dạng Obitan nguyên tửPhạm Anh DũngÔn tập - củng cốHướng dẫn ôn tập:Phạm Anh DũngÔn tập củng cố Bàit[r]
Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.2. ỨNG DỤNG CỦA THIẾT KẾ PHÂN TỬ VỚI TRỢ GIÚP MÁY TÍNH 1.2.1. Các tác dụng sinh vật 1.2.2. Một số ví dụ về ứng dụng QSAR Chương 2. CẤU TRÚC HÌNH HỌC CỦA PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TỰ DO 2.1. HYDROCARBON KHÔNG VÒNG 2.1.1. Các hydrocarbon no mạch thẳng 2[r]
Lai hóa Sp3 Lai hóa sp3: 1 obitan s và 3 obitan p (px,py,pz) sẽ tổ hợp vớinhau tạo thành 4 obitan lai hóa sp3 giống như nhau. Bốnobitan này được phân bố trong không gian theo hình tứdiện đều, hướng từ tâm đến đỉnh có góc tạo thành là109[r]
► Phân loại chất rắn► Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng pha rắn► Phản ứng topotactic và epictactic► Tổng hợp vật liệu rắn► Một số phương pháp tổng hợp vật liệu rắn► Kết luận Vật liệu rắn là một trạng thái tồn tại của vật chất, trong đó các phần tử cấu tạo (phân tử, nguyên tử, ion) tập hợp ở t[r]
với Z ≤ 83AZ X- Từ kí hiệu nguyên tử=> số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược lại.- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:4V = πR 33(R[r]
Electron này có thể có mặt trong vùng không gian bao quanh hạt nhân, dạng hình cầu đường kính 1A0 CHÚ Ý: Khi sử dụng hình vẽ obitan nguyên tử Hidro cần nói rõ mỗi chấm trên hình không ph[r]
đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màuẩm (như hình vẽ).1. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong thí nghiệm, giải thích?2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao subị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế[r]
CHUYÊN ĐỀ 4 : HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN 1 CHUYÊN ĐỀ 4 : HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN Câu 1: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : A. sp. B. sp2. C. sp3. D. sp2d. Câu 2: Trong vòng benzen mỗi nguyên tử C dùng 1 obitan p chưa tham[r]
Có phản ứng: A+B=C+D Tính hiệu suất phản ứng theo sản phẩm C hoặc D:
Trong đó: qt là lượng thực tế tạo thành C hoặc D. qlt là lượng tính theo lý thuyết, nghĩa là lượng C hoặc D tính được với giả thiết hiệu suất 100%. Chú ý: Khi tính hiệu suất phản ứng phải tính theo chất s[r]
. Hãy mô tả sự lai hóa của các nguyên tử cacbon và sự tạo thành liên kết trong các phân tử etylen, axetylen, propen và propin? 2. Hãy mô tả sự lai hóa của nguyên tử cacbon và brom và sự hình thành liên kết CBr trong phân tử vinyl bromua? Các electron không liên kết của brom khu trú trên các ocbital[r]
Nhiều tác giả đã đề nghị các công thức cấu tạo của vòng benzen, trong đó cócông thức Kekule đƣợc sử dụng nhiều hơn cả. Mặc dù vậy, công thức Kekulekhông phản ánh đƣợc đầy đủ các tính chất của benzen 7.Theo quan điểm hiện đại: Benzen có cấu tạo vòng 6 cạnh phẳng. Các nguyêntử cacbon trong vòng đều ở[r]
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nướcPhân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.[r]