Từ metan và các chất vô cơ... 3. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế... 3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác. Hướng dẫn. Sơ đồ phản ứng: CH4 C2H2 C2H4 C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H6 C6H5NO2.
Viết các phương trình hóa học điều chế Viết các phương trình hóa học điều chế: phenol từ benzen (1); stiren từ etylbenzen (2). Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ. Hướng dẫn giải: C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH CH3CH2- C6H5 CH3CHBr- C6H5 CH2=CH-C6H5
2 và các chất vô cơ khác (xúc tác, dụng cụ có đủ), viết phương trình phản ứng điều chế: thuốctrừ sâu DDT (4,4-điclođiphenyltriclometyl metan).Câu 9: (2.0 điểm)1. Khi thủy phân hoàn toàn 1mol pentapeptit X được 3mol glixin, 1mol alanin và 1mol phenylalanin, còn khi thủy ph[r]
Từ benzen và các chất vô cơ Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6-tribomphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải: Sơ đồ phản ứng: C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH Br3C6H2OH [r]
Từ propen và các chất vô cơ Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải: CH3CH=CH2 CH3CHBrCH3 CH3CH(OH)CH3 CH3CH=CH2 CH3CHBrCH2Br CH3CH(OH)CH2OH Học[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
Tên chuyên đề:Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng.Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng.Vận dụng các công thức tính toán hoá họcBài tập về độ tan, nồng độ dung dịch...Bài tập pha trộn dung dị[r]
(0,25 im)AlCl3 + 3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl(0,25 im)Al(OH)3 + NaOHNaAlO2 + 2H2O(0,50 im)Mu no cú kt ta trng to thnh khụng tan trong dung dch NaOH d l MgCl2(0,50 im)MgCl2 + 2NaOHMg(OH)2 + 2NaCl(0,25 im)Câu 2 ( 3,0 điểm)a) Từ Ba(NO3)2, các chất vô cơ cần thiết hãy viết phơng trình phản ứng hoá[r]
xem nhẹ và ít chú ý môn Hóa, Sinh, Sử, Địa. Ngoài ra môn Hóa Học 9 rất đadạng và phong phú về kiến thức. Bản thân các em chỉ được học kiến thức mônHóa Học từ lớp 8 đến lớp 9 nên dẫn đến kiến thức chưa thật hệ thống và logic.Đồng thời kiến thức môn Hóa Học hơi khó, kể cả giải toán định lượng hay toán[r]
thu được B. Viết công thức cấu tạo của A, B, C và các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.2. Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, chonước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào bình một mẩu giấy qu[r]
Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp ... 1. Dầu mỏ - Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hi ddrocacsbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ. - Chưng cất dầu mỏ (lọc dầu), gồm: chưng cất dưới áp suất thườn[r]
Việc nghiên cứu nguồn gốc của dầu khí gặp rất nhiều khó khăn, bởi vì chúng ta không trực tiếp quan sát được sự thành tạo của dầu mỏ và khí đốt, mặt khác do trạng thái của dầu mỏ, khí đốt đặc biệt, nên khi thay đổi điều kiện nhiệt động thì dầu khí cũng biến đổi cả về tính chất vật lý lẫn thành phần h[r]
Câu 194: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra làA. 4,16 gam.B. 5,20 gam.C. 1,02 gam.D. 2,08 gam.Câu 195: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm c[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
Dãy điện hoá kim loại, Bài tập Dãy điện hóa kim loại, Hóa học vô cơ lớp 12, Chuyên đề Hóa học vô cơ, Bài tập Hóa học vô cơ, Ôn tập Hóa học vô cơ Nội dung Text: Tài liệu hóa học vô cơ 12 Lớp A1: Chuyên đề điều chế kim loại bài tập (N1)
TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI B[r]
Dạng 1: Điều chế các chất, viết phương trình theo sơ đồ 1. Các phương pháp điều chế đơn chất 1.1. Điều chế kim loại a. Dùng các chất CO, H2 , Al, C tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Ví dụ: CO + CuO Cu + CO2 b. Dùng kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca) đẩy kim loại đứng[r]
Câu hỏi và bài tập hoá vô cơ Phục vụ cho môn học Hoá Vô cơ
II. Phần các nguyên tố s và p (phân nhóm chính)
Chương I Hiđro . oxi . nước. hidropeoxit 1. Tính chất vật lí đặc trưng nhất của khí hiđrô đưa đến những ứng dụng gì trong thực tế ? Tính chất hóa học đặc trưng của hiđro. Tại sao khí hiđrô ch[r]
TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI LÍ THUYẾT Câu 1: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit sau: CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, MgO B. Cu, Fe, Zn, Mg C. Cu, F[r]
kí hiệu môi chất lạnh , môi chất lạnh hữu cơ, vô cơ , Ký hiệu môi chất lạnh bắt đầu bàng chữ R (tiêng anh Rifregerant ;môi chất lạnh), sau đó là 3 chữ số thí dụ R113Những chất làm lạnh là dẫn xuất của ankan (CnH2n + 2) như metan (CH4), etan (C2H6). Những chất làm lạnh được thiết kế bởi R XYZ, trong[r]