−7F = 2.10 N F = 2.10− 7I1I 2r2VẬN DỤNG1. Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cáchnhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗidây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:IIA. F = 2.10−7 I1I 2C. F = 2π.10 −7 1 22rr2I1I 2B. F = 2.10r−7I1I 2D. F = 2π.[r]
B1= 2.10-7rI. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DỊNG ĐIỆNTHẲNG SONG SONGb) Công thức tính lực tương tácgiữa hai dòng điện thẳng songMPXétmộtđoạnnhỏCDgầnAsong :: Đặt CD = lGọi f là lực từ tác dụng lênđoạn dây dẫn CD mang điện doI1 gây ra :f = B1I2 lsinαI-7 1⇒ f = 2.10I2l sinαr
Từ trường của dòng điện xoay chạy trong dây dẫn thẳng dài I. Từ trường của dòng điện xoay chạy trong dây dẫn thẳng dài Tại một điểm khảo sát cách dòng điện thẳng dài một khoảng r, vectơ cảm ứng từ có phương vuông góc với bán kính nối điểm khảo sát với tâm O (giao của dòng điện với mặt phẳng chứa[r]
mạt sắt?ống dây.1/ TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN THẲNG:a/ Thí nghiệm:b/ Các đường sức từ:Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳngvuông góc với dòng điện. Tâm là giao điểm của mặtphẳng với dòng điện.Các đường sức từ là những đường cong khép kín cònChúng có gì kháccác đườ[r]
CHỦ ĐỀ I: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.HIỆU ĐIỆN THẾ A. LÍ THUYẾT 1.Công thức tính mật độ dòng điện: i=IS=nqv trong đó: + S: tiết diện thẳng của dây dẫn (m2) + n: mật độ hạt mang điện tự do (hạtm3) + q: điện tích hạt mang điện tự do + v:vận tốc trung bình của hạt mang điện (ms)[r]
1. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. I. Dòng điện Theo các kiến thức đã học ta biết: 1. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. 2. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do. 3. Chiều của dòng điện được quy ướ[r]
Để biết trị số đo lường của đại lượng đo , ta cần có một cơ cấu chỉ thị kết quả đo lường . Đối với các thiết bị đo cổ điển , để chỉ thị kết quả , cơ cấu chỉ thị sẽ mang kim chỉ thị[r]
R2 1Câu16. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là220V, ngời ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trịTuyensinh247.com9A. R = 100 ().B. R = 150 ().C. R = 200 ().D. R = 250 ().Câu17. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện t[r]
- Tính chất : Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở 2 đầu Chiều của đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định ( quy tắc nắm tay phải , quy tắc đinhốc…) Quy ước : Vẽ các đường cảm ứng từ sao cho chỗ nào từ trường[r]
Trên một nam châm, có những miền hút sắt vụn mạnh nhất đó là các cực của nam châm... I. Nam châm1. Trên một nam châm, có những miền hút sắt vụn mạnh nhất: đó là các cực của nam châm. Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai loại cực phân biệt. Một kim nam châm nhỏ được đặt tự do và có thể quay xung quanh[r]
IB.BIC.BID.Câu 16: Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài có dạng là các đường:A. thẳng vuông góc với dòng điệnB. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điệnC. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, tâm trên dòng điệnD. tròn vuông góc với dòng điệnCâu 17: Đường sức từ không c[r]
Mạch kín tròn (C) nằm trong cùng mặt phẳng (P) 4. Mạch kín tròn (C) nằm trong cùng mặt phẳng (P) với dòng điện thẳng I ( Hình 23.8). Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên ? A. (C) dịch chuyển trong P lại gần I hoặc ra xa I B. (C) dịch chuyển trong P với vận tốc song song với d[r]
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc... 7. Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào? Hướng dẫn. Kim nam châm nhỏ nằm cân bằng dọc theo hướng một đường sức từ của dòng điện thẳng.
Bài tập xác định cảm ứng từ tổng hợp tại một điểm do hai dòng điện thẳng dài đặt song song gây raCâu 1: Cho hai dòng điện ngược chiều có cường độ , chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau 7cm trong không khí như hình vẽ. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M nằm trong mặt phẳng[r]
1. Chương IV. Từ trường I. Hệ thống kiến thức trong chương 1. Từ trường. Cảm ứng từ Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó. Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về[r]
nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20oC. Sau 10 phút, nhiệt lượngtỏa ra do hiệu ứng Jun – Lenxơ là 30000J.a. Tính cường độ dòng điện qua dây mayso và hiệu điện thế giữa hai đầu giây.b. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K. tính nhiệt độ sau của nước.Câu 9:N+SaSNuvFuvFb+cV.[r]
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT KHỐI 11NĂM 2012 - 2013I. TRẮC NGHIỆMCâu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?A. Xung quanh điện tích chuyển động có từ trườngB. Các đường sức từ là những đường con kínC. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua có từ trườngD. Hai dây dẫn song song, có dòng điện cùng chi[r]
Báo cáo mathlab Vật lí đại cương A1 Trường ĐHBK TP.HCM đề tài Chương 8: VECTO CẢM ỨNG TỪ B ⃗ĐỊNH LUẬT BiotSavartLaplaceđề bài : Xác định vectơ cảm ứng điện từ do dòng điện có cường độ I chạy qua đoạn dây thẳng AB gây ra tại điểm M cách dây AB một khoảng h
Bài 14. Trong khoảng thời gian hoạt động đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường dộ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian dòng công tắc là 0,50 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nói động cơ của tủ lạnh. Bài 14. Trong khoảng thời gian hoạt động đóng[r]
các bài tập quấn dây rotor động cơ một chiều và động cơ xoay chiều có vành góp. dựng sơ đồ tải có đầu dây vào lên thẳng phiến góp rồi cho dòng điện vào để xác định trục phân chia hai nhóm dòng điện trên rotor, xác định vị trí trục chổi than thực tế biểu diễn các đường trục trên sơ đồ tròn