Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2 6. Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2 a) Tính giá trị y tương ứng với mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau: b) Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị ? Bài giải: a) b) Kh[r]
I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ: 1. Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1.1 Hàm số, tính đơn điệu của hàm số, mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu của đạo hàm cấp một của nó. 1.2 Điểm cực trị của hàm số. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 1.3 Giá trị lớ[r]
=> QE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 triệu tấn- Phương pháp 3: Dựng đồ thịVẽ đồ thị hàm số bậc nhất (trên hệ trục toạ độ đề các vuông góc):+ Vẽ đồ thị: PD = P = a + b.Q (b + Vẽ đồ thị: PS = P = c + d.Q (c > 0)+ Tìm giao điểm 2 đồ thị chính là E(QE ; PE), E chính là điểm cân bằng[r]
I. HÀM SỐ 1. Định nghĩa Cho D R, D . Hàm số f xác định trên D là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số x D với một và chỉ một số y R. x: biến số (đối số), y: giá trị của hàm số f tại x. Kí hiệu: y = f(x). D: tập xác định của hàm số. T = y f x x D ( ) : tập giá trị của hàm[r]
A.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Sơ đồ khảo sát. Khảo sát hàm nhất biến. Khảo sát hàm đa thức ( Bậc 3, bậc 4 trùng phương) 2. Kỹ năng : Xét dấu hàm số, xác định các tính chất của đồ thị,[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA (Đề gồm có 08 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm s[r]
Bài 26. Cho hàm số y = 5x - 1 Bài 26. Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; Hướng dẫn giải: Ta có y = 5x - 1 Khi x = -5 thì y = 5.(-5) - 1 = -26 Khi x = -4 thì y = 5.(-4) - 1 = -21 Khi x = -3 thì y = 5.(-3) - 1 = -16 Khi x = -2 thì y = 5.(-2) - 1[r]
Câu 1: Cho hàm số: . Tìm tất cả các giá trị của tham số để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận.A. B. C. D. Câu 2: Cho hàm số . Các khoảng đồng biến của hàm số là:A. và B. và C. và D. và Câu 3: Cho hàm số: . GTLN của hàm số bằng:A. 3B. 2C. 4D. 1Câu 4: Cho hình lăng trụ đứng có diện[r]
Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị b vừa tìm được. 18. a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị b vừa tìm được. b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A (-[r]
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đâị lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị A. Tóm tắt kiến thức: 1. Định nghĩa hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đâị lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x đư[r]
Bài 7: Dựa vào đồ thị hàm số y = cos x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị âm. Bài 7: Dựa vào đồ thị hàm số y = cos x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị âm. Giải: HS tự giải.
Cho hàm số Bài 7. Cho hàm số y = . a) Với giá trị nào của tham số m, đồ thị của hàm số đi qua điểm (-1 ; 1) ? b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m = 1. c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng . Hướng dẫn giải: a) Điểm (-1[r]
I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ: 1. Các kiến thức cơ bản cần nhớ: 1.1 Hàm số, tính đơn điệu của hàm số, mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu của đạo hàm cấp một của nó. 1.2 Điểm cực trị của hàm số. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 1.3 Giá trị lớ[r]
I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: + Nắm được định nghĩa các hàm số sin và cosin, từ đó nắm được định nghĩa các hàm tang và cotang như là các hàm số xác định bởi công thức + Nắm được tính tuần hoàn và chu kỳ của các HSLG + Nắm tập xác định, tập giá trị,[r]
Bài 6. Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương. Bài tập : Bài 6. Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương. Đáp án : Bài 6. Nhìn đồ thị y = sinx ta thấy trong đoạn [-π ; π] các điểm nằm phía tr[r]
Tìm giá trị của hàm số Bài 2) Tính giá trị của hàm số tại x = 3, x = - 1, x = 2. Lời giải. Với x ≥ 2 hàm số có công thức y= f(x) = x + 1. Vậy giá trị của hàm số tại x = 3 là f(3) = 3 + 1 = 4. Tương tự, với x < 2 hàm số có công thức y = f(y) = x2 - 2. Vậy f(- 1) = (- 1)2 – 2 = - 1. Tại x =[r]
gồm các dạng bài toán liên quan đến khảo sát hàm số như: điểm ccực trị , vẽ sự biến thiên của hàm số, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất, tiếp tuyến của đồ thị hàm số, đường tiệm cận của đồ thị hàm số, khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau: Bài 1. Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau : a) y = 2x3 + 3x2 – 36x – 10 ; b) y = x 4+ 2x2 – 3 ; c) y = x + ; d) y = x3(1 – x)2 ; e)[r]
Cho hàm số y 10. Cho hàm số y = -0,75x2 . Qua đồ thị của hàm số đó, hãy cho biết khi x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của y là bao nhiêu ? Bài giải: Vẽ đồ thị: y = -0,75x2 Vì -2 < 0 < 4 và khi x = 0 thì y = 0 là giá trị lớn nhất của hàm số. Hơn nữa khi x = -2 t[r]
Sơ đồ khảo sát hàm số 1. Tập xác định 2. Sự biến thiên. . Xét chiều biến thiên của hàm số. + Tính đạo hàm y’. + Tìm các điểm tại đó đạo hàm y’ bằng 0 hoặc không xác định + Xét dấu đạo hàm y’ và suy ra chiều biến thiên của hàm số . Tìm cực trị . Tính các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tì[r]