Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b A. Tóm tắt kiến thức: 1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k. Kí hiệu a chia hết cho b bởi a b Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a '/. b Nếu a b và b c thì a c. 2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng[r]
∗Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂II. Chuẩn Bị:- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.III. Tiến Trình:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:- Viết giá trị của
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 94. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Bài giải: Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5. 813 ch[r]
BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích[r]
Đề toán Marie Curie: (90 phút)Câu 1:(2,5 điểm)a) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:2,45 × 46 + 8 × 0,75 + 54 × 2,45 + 0,5 × 8b) Không thực hiện phép tính cộng, hãy so sánh tổng M vớiM = 2123 + 1237 N = 57 59 + 38Câu 2:(2,5 điểm)a) Tìm y biết: (y + 13) + ( y + 19) + ( y + 127) + ( y + 1[r]
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 118. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7; b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7; c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17; d) 16 354 + 67 541. Bài giải: a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng[r]
1. Ta có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nh[r]
b Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6.. c Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.[r]
Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. 72. Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm, bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau. Bài giải: HD: Trước hết hãy tính tổng trong mỗi nhóm. Vì[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x 87. Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. tìm x để: a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2. Bài giải: a) Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x = A - (12 + 14 + 16) phải chia hết c[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHANH HÓAĐỀ CHÍNH THỨCSố báo danh…………KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNHNăm học: 2010 – 2011Môn thi: TIN HỌCLớp 12 THPTNgày thi: 24/3/2011Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi có 05 câu, gồm 2 trang.Tổng quan bài thi:Tên bàiFile chương trình File dữ liệu vàoCấp số[r]
KẾT QUẢ: GHI RA FILE BAI4.OUT, GỒM K+1 DÒNG K LÀ SỐ ĐOẠN CHIA ĐƯỢC NHIỀU NHẤT NHƯ SAU: - Dòng đầu ghi hai số K và S S là tổng giá trị của một đoạn.. - K dòng còn lại mỗi dòng ghi các số [r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái lần lượt một, hai, ba, ..[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phảiChẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 =7 , mà 7 không chia hết cho 3 (dư 1)Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11không chia hết cho 3 (dư 2) .- Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì vềđặc điểm củ[r]
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 108. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m. Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Tìm số dư khi ch[r]