2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He.3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. a, Hãy xác định kí hiệu hoá học c[r]
• Nguyên tử H chỉ hấp thụ hoặc phát những photon có năng lượng đúng bằng chênhlệch giữa 2 mức năng lượng rời rạc nào đó mà điện tử của H có thể nhận• Do đó phổ phát xạ của hydro chỉ gồm những bước sóng (các vạch sáng) rời rạcCác mức năng lượng của phân tử• Các mức năng lượng của phân tử đơn nguyên t[r]
4I.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI1. Cơ sở lý luậnTrong phần đề tài này tôi đề cặp đến cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học,về kiến thức của hai phần này cũng có khá nhiều trong các sách ở chương trình đạihọc và sau đại học học sinh có thể tìm đọc, tuy nhiên những cuốn sách ấy haynhững tư liệu ấy quá chuy[r]
BÀI TẬP HOÁ PHẦN I CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 1. a. Khi chiếu ánh sáng với bước sóng = 434 nm vào bề mặt các kim loại: K, Ca, Zn, đối với kim loại nào sẽ xảy ra hiệu ứng quang điện? b. Với trường hợp xảy ra hiệu ứng quang điện Hãy tính vận tốc e khi bật ra khỏi bề mặt kim loại.[r]
Đề thi + Đáp án olympic hóa học 10 trường THPT Chuyên Lê Quý ĐônTài liệu dạng doc có thể dễ dàng sửa đổi nếu muốn.Có kèm đáp án để có thể tự rèn luyện bài tập.TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔ – KHÁNH HÓACâu 1: (4 điểm)1.Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X, Y, và Z có electron cuối cùng ddawsccj t[r]
123cbook.com – Chuyên đề Cấu tạo nguyên tử Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học – Liên kết hóa học _ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016 môn Hóa. Liên hệ bộ môn: bmhoahoc.123cbookgmail.com 1 Cung cấp bởi123cbook.com Thư viện tài liệu trực tuyến 123cbook.com LÝ THỊ KIỀU AN (Chủ biên) VUC THỊ HÀNH[r]
A. I1 (năng lượng ion hoá thứ nhất) của Mg nhỏ hơn I1 của Ne.B. I1 của Mg nhỏ hơn I1 của Na.C. I2 (năng lượng ion hoá thứ hai) của Na nhỏ hơn I2 của Ne.D. I2 của Mg lớn hơn I2 của Na.Chọn trường hợp đúng:Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử: 1s 22s[r]
BÀI TẬP CHƯƠNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬPhần I:Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Trong nguyên tử H, số electron tối đa đặc trưng bằng 1 cặp 4 số lượng tử (n, l, ml, ms) là:A. KhôngB. 1C. 2D. 3Câu 2: Số hàm toàn phần biểu diễn trạng thái của electron trong nguyên tử ở lớp n=2 là:A. 8B. 5C. 6D. 7Câu 3: Trong nguyên t[r]
Câu 32Chọn phát biểu đúng:Trong bảng hệ thống tuần hoàn:1) Số oxy hóa dương lớn nhất của nguyên tốkhông thể lớn hơn số thứ tự phân nhóm củanguyên tố đó.2) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của các nguyên tốphân nhóm VIA bằng –2.3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tốp nhóm IIIA và nguyên tố d nhóm IIIB[r]
a. Hạt proton và hạt electronc. Hạt proton và hạt nơtronc. Hạt notron và hạt electrond. Cả ba loại hạt trênCâu 50: Công thức hóa học KHS04 cho biết:a. Phân tử gồm có một nguyên tử K, một nguyên tử S và bốn nguyên tử oxib. Phân tử khối của hợp chất là 136 đvCc. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố tr[r]
D. 17, 9.Câu 8: X,Y,Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X 2Y, ZY2 và X2Z là 200. Số hạt mang điện của X 2Ybằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron p bằng 1,667 lần số electron s. R là phân tửhợp chất giữa X,Y,Z[r]
Liên kết cộng hóa trị... 2. Liên kết cộng hóa trị a) Tuy nhiên, sự hình thành liên kết trong phân tử giữa những nguyên tử của các nguyên tố có bản chất hóa học giống nhau hoặc tương tự nhau thì không thể giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử bằng lí thuyết nhường và thu electron ở lớp[r]
TÓM TẮT LÍ THUYẾTI. Thành phần nguyên tử1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Electron có điện tích: qe = –1,602.10–19 C = 1–. Khối lượng electron là me = 9,1095.10–31 kg.2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron. Proton có điện tích: qp = +1,602.10–19 C = 1+. Khối lượng proton là m[r]
A.LÝ THUYẾT CƠ BẢNNguyên tử:+ Hạt nh}n:proton (p, điện tích +)mp = mn = 1,67.1027kg = 1u Notron (n, không mang điện)+ Lớp vỏ: electron (e, điện tích )me = 9,1.1031kgN Điều kiện bền của nguyên tử: (Z ≤ 82) => 1 ≤P ≤ 1,5 ( trừ H) Đồng vị: l{ những loại nguyên tử của cùng 1 nguyên tố ,[r]
Chương 2BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁHỌC Câu 52 : Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp dưới ánh sáng của A. thuyết cấu tạo nguyên tử.B. thuyết cấu tạo phân tử.C. Thuyết cấu tạo hoá học.D. định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.Câu 53 : Các nguyên tố h[r]
6. C7. B8. A9. C10. CPhương pháp 3BẢO TOÀN MOL ELECTRONTrước hết cần nhấn mạnh đây không phải là phương pháp cân bằng phản ứng oxihóa - khử, mặc dù phương pháp thăng bằng electron dùng để cân bằng phản ứng oxi hóa khử cũng dựa trên sự bảo toàn electron.Nguyên tắc của phương pháp như sa[r]
Số phân tử mà có công thức electron của nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc bát tử là A.. 10,12 CÂU 38: Cho các chất sau: etylaxetat; anilin; ancol etylic; axit acrylic; phenol[r]
CÂU 2: TRONG CÁC NHÂN Tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?. Mức độ tử vongA[r]
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: 1. Hạt nhân nguyên[r]