Khối u lành tính dạ dày I. ĐẠI CƯƠNG Khối u lành tính dạ dày là một bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 5%. So với ung thư dạ dày thì hiếm gặp hơn nhiều. Tuy vậy, trong những năm gần đây do hoàn thiện của kỹ thuật chụp XQ dạ dày, nhất là sự áp dụng rộng rãi của phư[r]
Khối u lành tính dạ dày (Kỳ 2) IV. TRIỆU CHỨNG 1. Triệu chứng cơ năng Các triệu chứng cơ năng thường ít, nhưng khi khối u đã to thì xuất hiện nhiều triệu chứng, nhưng không có triệu chứng nào đặc hiệu. Bệnh nhân thường đến khám với các triệu chứng sau: + Đau bụng vùng thượng vị[r]
có giá trị vì giúp phân biệt đợc u dới niêm mạc dạ dày hay u tạng khác chèn ép vào dạ dày, xác định đợc u xuất phát từ lớp nào của dạ dày, tính xâm lấn, hạch Trong nghiên cứu của Barrier, siêu âm nội soi giúp xác định đợc tổn thơng dạ dày trong 96,9%[r]
Trong khi ở diện cắt cách bờ u 3 cm, tỷ lệ còn UT là 20,8% thì ở diện cắt 5 cm, tỷ lệ này chỉ còn 10,4%. 3.2. Liên quan giữa diện cắt 3 cm và 5 cm dơng tính với loại MBH Bảng 2. Liên quan giữa các diện cắt 3 cm và 5 cm dơng tính với loại MBH Diện cắt 3 cm (+) Diện cắt 5 cm (+) Ung th biểu mô[r]
nâng cao hiệu quả công việc.Ví dụ : Nén dữ liệu, Diệt virus, Chú ý: Việc phân loại trên chỉmang tính tơng đối, có những phầnmềm có thể xếp vào nhiều loại.Có nhiều phần mềm mà ta phân vânkhông biết xếp nó vào loại nào, ví dụnh chơng Vietkey vừa là chơng trìnhứng dụng vừa là chơng trình tiện ích,Bài 8[r]
Mục tiêu học tập:1. Kể được 3 nhóm tác dụng dược lý và dược liệu chữa đau dạ dày tá tràng. 2. Kể được tên VN, tên KH, đặc điểm chính, BPD, TPHH, thu hái, chế biến, bảo quản, TD, CD, CD của 5 cây thuốc và vị thuốc: Nghệ, dạ cẩm, ô tặc cốt, mật ong, cam thảo. 3. Nhận đúng tên và hướng dẫn sử dụ[r]
Ung thư dạ dày – Phần 2 2.3-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm: thiếu máu (42%), máu ẩn trong phân (40%), giảm protein huyết tương (26%), bất thường chức năng gan (26%). CEA, AFP, CA 19.9: tăng trong giai đoạn muộn, do đó không có giá trị chẩn đoán sớm. X-quang dạ dày với Barium: là[r]
Chiếm 5% trong đa ối. 1.4.1. Nguyên nhân: Thường là bệnh lý của trứng hoặc dị dạng thai nhi, 1/ 2 số đa ối cấp là do song thai, 1 trứng, các trường hợp khác, do thai dị dạng, vô sọ, teo thực quản bẩm sinh. 1.4.2. Lâm sàng: Đa ối cấp thường xuất hiện sớm ở 3 tháng giữa thai kỳ và[r]
Sau đó cǎn dặn chú ý việc ǎn uống, tránh các thức ǎn rang nướng, dùng xen "Sâm linh tán" cho đến tháng 8 nǎm 1978 kiểm tra lại: soi dạ dày thấy niêm mạc hết các biến đổi bệnh lý, phân tích dịch vị thấy acid bình thường, X quang có bari sunfat dạ dày và tá tràng đều không thấy gì khác t[r]
4.3. Trong chuyển dạ Thiểu ối làm tăng nguy cơ suy thai và đẻ khó vì chèn ép dây rốn và thai khó bình chỉnh tốt trong chuyển dạ, vì vậy cần phải theo dõi sát các yếu tố chuyển dạ để có tiên lượng và xử trí kịp thời.5. BIẾN CHỨNGThiểu ối Tiên lượng thai thường xấu với tỷ lệ ch[r]
được trình bày dưới dạng viên nén 0,05g và 0,1g. Thuốc được dùng trong những trường hợp: làm giảm đau dạ dày - tá tràng, làm vết loét mau lành. Ngoài ra còn có tác dụng bảo vệ nhu mô gan, bảo vệ thành động mạch chống nhiễm mỡ và vữa xơ động mạch.
Sau đó cǎn dặn chú ý việc ǎn uống, tránh các thức ǎn rang nướng, dùng xen "Sâm linh tán" cho đến tháng 8 nǎm 1978 kiểm tra lại: soi dạ dày thấy niêm mạc hết các biến đổi bệnh lý, phân tích dịch vị thấy acid bình thường, X quang có bari sunfat dạ dày và tá tràng đều không thấy gì khác t[r]
+ Giai đoạn IV: Mọi T Mọi N M1 3. Các giai đoạn theo tiến triển của bệnh: + Giai đoạn I : Khối U nhỏ, có ranh giới rõ rệt. U phát triển vào lớp niêm mạc và hạ niêm mạc. Chưa có di căn vào các lớp của thành thực quản, nhưng bắt đầu có di căn vào hạch bạch huyết. + Giai đoạn II : Khối
U tụy (Kỳ 2) 4.2. Triệu chứng cận lâm sàng 4.2.1. Xét nghiệm hoá sinh - Bạch cầu tăng, Amylaza máu tăng - Hút dịch tá tràng xét nghiệm có thể thấy tế bào ung thư - Bilirubin máu tăng nhất là bilirubin tự do - Nước tiểu có muối mật và sắc tố mật - Phosphataza kiềm tăng, đến giai đoạn cuối lại[r]
4. Rung miêu liên tục trên khối u chỉ định một lỗ dò động – tĩnh mạch. IV / - NHỮNG HỘI CHỨNG MẠCH MÁU KHÁC : 1. Tắc động mạch cấp : - Đau thường dữ dội trừ khi bệnh nhân bị đái tháo đường - Xanh tái - Mất mạch - Dị cảm - Liệt 2. Hội chứng Leriche : bệnh tắc mạch ở vùng ngã ba động mạch chủ –[r]
Phân bố Cá tra phân bố ở lưu vực sông Mê kông, có mặt ở cả 4 nước Lào, Việt Nam, Campuchia và Thái lan. Ở Thái Lan còn gặp cá tra ở lưu vực sông Mêkông và Chao Phraya. Tập tính Cá tra là cá da trơn , thân dài, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có 2 đôi râu dài. Cá tra sống chủ yếu trong nước n[r]
(A) đoạn dây kẽm cắm sâu vào thành dạ dày vùng hang vị phía bờ cong nhỏ tạo ổ loét nông. (B) dùng kềm rút đoạn dây kẽm và kéo vào lòng dạ dày. (C) quan sát đoạn dây kẽm sau khi đã kéo hẳn vào lòng dạ dày thấy khá cong (khó kéo ra ngoài theo trục dọc mà không gây tổn thương khi đ[r]
phương pháp khác như điều trị hóa chất, tia xạ, tắc mạch nuôi khối u cũng cần lựa chọn cho từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên việc cắt bỏ khối u hiện nay cũng rất khó khăn do phần lớn bệnh nhân phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn, đã có di căn gan. Vì vậy, việc định kỳ kiểm tra sức khỏe, nh[r]