Khối u lành tính dạ dày (Kỳ 2) IV. TRIỆU CHỨNG 1. Triệu chứng cơ năng Các triệu chứng cơ năng thường ít, nhưng khi khối u đã to thì xuất hiện nhiều triệu chứng, nhưng không có triệu chứng nào đặc hiệu. Bệnh nhân thường đến khám với các triệu chứng sau: + Đau bụng[r]
Các rối loạn của Thực quản & Dạ dày (Kỳ 2) 8. Thủng thực quản: Nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị Thủng thực quản là một cấp cứu thật sự, thủng thực quản có thể gây nên bởi thương tổn do thầy thuốc trong lúc thao tác dụng cụ, do chấn thương (thường nhất là chấn thương x[r]
UNG THƯ DẠ DÀY (Kỳ 2) 2. Các yếu tố nguy cơ và cơ chế sinh bệnh của ung thư dạ dày: a. Các yếu tố đã được khẳng định: - Loạn sản dạ dày mức độ nặng: Thường gặp ở các thể viêm, loét dạ dày mạn với loạn sản tuyến. Khoảng 10% có thể tiến đến ung thư d[r]
Đại cương Ung thư dạ dày (Kỳ 2) 3. Giải phẫu bệnh lý: - Đại thể: + Thể loét: ổ loét 2-4cm, bờ méo mó lồi lên, mật độ cứng, có tổ chức K ở bờ và đáy ổ loét. Trong loét DD K hoá (tổ chức K ở bờ ổ loét). + Thể sùi: khối u to sùi như súp lơ, đáy rộng, phát triển vào tr[r]
Triệu chứng học dạ dày (Kỳ 2) 2.Triệu chứng học dạ dày. 2.1. Triệu chứng lâm sàng: + Triệu chứng cơ năng: - Đau bụng vùng thượng vị: . Đau có chu kỳ (loét dạ dày, loét tá tràng), đau không chu kỳ (đau do viêm dạ dày-tá tràng hoặc ung thư dạ dày[r]
Khối u lành tính dạ dày I. ĐẠI CƯƠNG Khối u lành tính dạ dày là một bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 5%. So với ung thư dạ dày thì hiếm gặp hơn nhiều. Tuy vậy, trong những năm gần đây do hoàn thiện của kỹ thuật chụp XQ dạ dày, nhất là sự áp dụng rộng rãi của phư[r]
Nghiên cứu một số đặc điểm nội soi, mô bệnh học ở trẻ em đau bụng táI diễn có hội chứngdạ dày tá tràngNguyễn Hoài Chân, Nguyễn Gia Khánh- ĐBTD gặp 10 - 15% (trẻ 4 - 15t)+ Nguyên nhân : tại đ-ờng TH, ngoài đ-ờng TH-Tại đ-ờng TH th-ờng gặp H/C DDTT trong đóVLDDTT chiếm tới 17-70%. ở n-ớc ta đã có nhiề[r]
th u , các t ế bào h ìn h đài tiết niêm dịch, các t ế bào nội tiết ruột (tiết secretin,cholecystokinin), và các t ế bào P aneth (tiết lysozym e và có k h ả n ă n g thự c bào).M àng đỉn h của các tê bào h ấp th u có các vi n h u n g m ao. Có chừng 200 triệ u vin h u[r]
Viêm dạ dày mạn (Kỳ 2) B. Xét nghiệm 1. Chụp X quang dạ dày Có hình ảnh các niêm mạc thô không đồng đều, bờ cong lớn nham nhở, hình răng cýa. 2. Nội soi : phát hiện đýợc các thể : - Viêm long : thường có tăng tiết, niêm mạc xung huyết và phù nề. Đôi khi xuất huyết[r]
có giá trị vì giúp phân biệt đợc u dới niêm mạc dạ dày hay u tạng khác chèn ép vào dạ dày, xác định đợc u xuất phát từ lớp nào của dạ dày, tính xâm lấn, hạch Trong nghiên cứu của Barrier, siêu âm nội soi giúp xác định đợc tổn thơng dạ dày trong 96,9%[r]
hoặc có thể chói ra sau lưng (nếu loét ở thành sau dạ dày). - Cơn đau có tính chu kỳ và trở nên đau dai dẳng liên tục nếu là loét lâu ngày hoặc loét xơ chai. - Cơn đau thường xuất hiện lúc đói, về đêm và giảm ngay sau khi uống sữa hoặc dung dịch Antacid nếu là loét tá tràng, cũng như thường x[r]
Mục tiêu học tập:1. Kể được 3 nhóm tác dụng dược lý và dược liệu chữa đau dạ dày tá tràng. 2. Kể được tên VN, tên KH, đặc điểm chính, BPD, TPHH, thu hái, chế biến, bảo quản, TD, CD, CD của 5 cây thuốc và vị thuốc: Nghệ, dạ cẩm, ô tặc cốt, mật ong, cam thảo. 3. Nhận đúng tên và hướng dẫ[r]
CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SƠ SINH ThS. Lê Minh TâmBộ môn Phụ SảnTrường Đạihọc Y Khoa HuếMụctiêuhọctập1. Xác định đượccácbệnh thường gặp ở các loạitrẻsơ sinh khác nhau.2. Liệtkê đượccácbệnh cầnphảicónhững xử trícấpcứungoạikhoa3.Chẩn đoán đượccácsang chấnsảnkhoaở trẻ sơsinhLe Minh Tam – Dept of[r]
Xạ trị: có thể làm thuyên giảm triệu chứng chảy máu, đau hay bế tắc. Liệu pháp laser, đặt stent xuyên qua khối u, nối vị tràng, mở dạ dày ra da, mở hỗng tràng ra da đối với khối u gây tắc. Cắt dạ dày thuyên giảm: có thể được chỉ định cho khối u gây tắc hay chảy máu[r]
Carcinoid Carcinoid là các thể ung thư bất thường, tiến triển chậm, nó thường xuất phát từ nhiều cơ quan trong cơ thể nhưng chủ yếu là từ đường tiêu hóa (ruột thừa, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng ) và từ phổi, ngoài ra có thể từ buồng trứng và tinh hoàn. Các u carcinoid có n[r]
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 6) 2. Thể Hỏa uất: - Phép trị: Thanh hỏa trừ uất. - Với mục đích: chống co thắt, chống tiết HCl, kháng sinh, kháng viêm bằng cơ chế bền thành mạch hoặc ức chế Leucotrien. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: + Bài thuốc Hương cúc bồ đề ng[r]