ĐỘC HOẠT (Kỳ 3) Tham khảo: + Độc hoạt trị các loại trúng phong do thấp hàn, suyễn, khí nghịch, da ngứa, tay chân đau co thắt, phong độc lao tổn, răng đau (Dược Tính Bản Thảo) + Độc hoạt vị cay đắng, tính hơi ấm, so với Khương hoạt thì có tính hòa hoãn hơn. Hễ do phong vào kinh túc T[r]
Hoàng cầm (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính bình (Bản Kinh). + Tính rất hàn, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, ngọt (Dược Tính Luận). + Vị đắng, tính hàn (Trung Dược Đại Từ Điển). + Vị đắng, tính lạnh (Trung Dược Học). Quy kinh: + Vào kinh thủ Thiếu âm Tâm, thủ Thái âm Phế, túc Thái âm[r]
ĐIỆN CHÂM (Kỳ 3) B. CÁCH TIẾN HÀNH CHÂM ĐIỆN 1. Chọn huyệt: Chẩn đoán xác định nguyên nhân bệnh theo y học hiện đại và y học cổ truyền, đề ra phương pháp chữa bệnh, chọn huyệt tiến hành châm kim (giống như châm kim thường quy). Trong giai đoạn này yếu tố cần quan tâm là việc chọn huyệ[r]
MỘC HƯƠNG (Kỳ 3) Tác dụng dược lý: + Trên thực nghiệm Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột, trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và Acetylcholin, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm gĩan cơ trơn của phế quản (Trung Dược Học). + Nồng độ tinh d[r]
CHỈ THỰC (Kỳ 3) Đơn thuốc kinh nghiệm + Trị ngực đau tức, đau cứng dưới tim, đau xóc dưới sườn lên tim: Chỉ thực (lâu năm) 4 trái, Hậu phác 120g, Phỉ bạch 240g, Qua lâu 1 trái, Quế 30g, nước 5 thăng. Trước hết sắc Chỉ thực, Hậu phác, lấy nước bỏ bã, xong cho các thứ thuốc khác vào[r]
HẬU PHÁC (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính ôn (Bản Kinh). + Vị cay, ôn, tính đại nhiệt (Bản Thảo Kinh Sơ). + Vị rất nóng, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay, tính ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển). Quy kinh: + Vào kinh Tỳ, Vị (Lôi Công Bào Chích Luận)[r]
LIÊN KIỀU (Kỳ 3) Tính vị: +Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). +Vị hơi đắng (Bản Thảo Cương Mục). + Vị đắng, tính mát (Y Học Khải Nguyên). + Vị đắng, tính hàn (Bản Thảo Sùng Nguyên). +Vị đắng, tính hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Vị đắng, hơi chua, tính mát (Trung Dược[r]
HẬU PHÁC (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính ôn (Bản Kinh). + Vị cay, ôn, tính đại nhiệt (Bản Thảo Kinh Sơ). + Vị rất nóng, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay, tính ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển). Quy kinh: + Vào kinh Tỳ, Vị (Lôi Công Bào Chích Luận).[r]
HOÀNG BÁ (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). + Không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay (Trân Châu Nang). + Vị đắng, tính hàn (Trung Dược Đại Từ Điển). + Vị đắng, tính hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Là thuốc của kinh túc Thái âm Tỳ, dẫn thuốc vào kinhtúc Thiếu âm[r]
HOÀNG LIÊN (Kỳ 3) Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng khuẩn: Hoàng liên và 1 trong các hoạt chất của nó là Berberine, có phổ kháng khuẩn rộng trong thí nghiệm. Có tác dụng ức chế mạnh đối với Streptococcus pneumoniae, Neisseria meningitidis và Staphylococcus aureus. Thuốc có tác dụng[r]
LIÊN KIỀU (Kỳ 3) Tính vị: +Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). +Vị hơi đắng (Bản Thảo Cương Mục). + Vị đắng, tính mát (Y Học Khải Nguyên). + Vị đắng, tính hàn (Bản Thảo Sùng Nguyên). +Vị đắng, tính hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Vị đắng, hơi chua, tính mát (Trung Dược[r]
ĐỊA LONG (Kỳ 3) Tìm hiểu thêm về địa long Tên khoa học: Lumbricus. họ Megascolecidae. Mô tả: Các loài giun đất chỉ Lumbricus thuộc họ Lumbricidae và chi Pgeretima thuộc họ Megascolecidae đều được dùng làm thuốc. Chi giun ở nước ta mới được xác định Pheretima SP., dài chừng 10-35cm,[r]
Hoàng cầm (Kỳ 3) Tìm hiểu thêm Tên khoa học: Scutellaria baicalensis Georgi (Scutellaria macratha Fisch). Họ Hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, cao 30-60cm, có thể tới 50cm, có rễ hình to thành hình chùy, vỏ ngoài màu đen. Thân mọc đứng hình 4 cạnh, phân nhánh ở gốc. Lá m[r]
Hoặc IC = (TLHT/TLLT) (100%). (trọng lượng hiện thực / trọng lượng lý tưởng). Nếu IC ≥ 120% - 130%: Tăng cân quá mức Nếu IC ≥ 130% béo phì. 2. BMI: (Body Masse Index = Chỉ số khối lượng cơ thể): Trọng lượng (kg)/bình phương chiều cao (m2). - Theo Tổ chức quốc tế về béo phì (International Obesity Tas[r]
3.2.2. Điều trị. Đề phòng bệnh trước hết phải loại hết tất cả các nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính. Như vậy trước hết phải chú ý tới thể trạng chung của cơ thể (các bệnh tim, thận nhiễm mỡ ), các điều kiện vệ sinh và nghề nghiệp trong lao động của bệnh nhân. Sau khi đã sáng tỏ và loại trừ nguyên nh[r]
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 3) 3- Diễn biến của cơn hen: - Cơn hen có thể kéo dài từ 5 - 10 phút, nửa giờ hoặc vài giờ và kết thúc bằng vài tiếng ho bật ra đờm trắng trong như hạt trai nhầy dính. Người bệnh hết khó thở, ngủ lại được. Sáng hôm sau thức dậy, người bệnh cảm thấy gần như bình[r]
245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh.+ 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền 1 tem thư là: 200+600=800(đồng) Đáp số:800 đồng+ Gọi 1 học sinh.+ Lập phép tính 315+40=355 40+315=355 355-315=40 355-40=315RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán – Lớp Ba Thứ Tư, ngày 06 tháng 09[r]