Rõ ràng r$ng, thit b& c' hn có th có v"n v tin cy mà nó r"t khó gii quyt, b#i vì chúng ht hn bo hành. Vic tìm kim các phn thay th có th là mt v"n nu dòng sn phm không !c duy trì. Khá nhiu các ng dng kim th% phn cng mi0n phí hoc ít tin có s*n ti v[r]
sáng, mịn, tú cho gươntự nhiên ng - Để đường nét môi mềm mại thì trước tiên để chổi đánh môi men theo viền môi vẽ ra hình môi - Sau khi đánh 1 lớp son thì dùng giấy ăn ấn nhẹ, để môi có màu da tự nhiên - Không cần quá nhấn mạnh phần mắt, sử dụng chuốt mi dài, nhỏ, để chuốt từng sợi tác[r]
A A b c d e g h I k l m n o p q r S t u v x y0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Em cã nhËn xÐt g× vÒ nÐt cña c¸c ch÷ trong b¶ng ch÷ c¸i trªn?- NÐt vÏ kh«ng ®Òu - NÐt to nÐt nhá + Ch÷ nÐt thanh nÐt dËm lµ lo¹i ch÷ mµ trong mét con ch÷ võa cã ch÷ nét thanh vµ võa cã nÐt ®Ëm. - Nét thanh là nét[r]
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TAM KỲTRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VIẾT XUÂNLỚP 2A3GVTH: NGUYỄN THỊ CHÂU Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010Tập viết:A/Kiểm tra bài cũ:-HS 1: Viết chữ hoa g-HS 2: Viết chữ góp-Cả lớp viết bảng con Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010Tập viết: Bài 10: Nét 1: Nét cong[r]
- Nét cong trái- Nét cong kín- Nét móc xuôi- Nét móc ngợc- Nét móc hai đầu- Nét khuyết trên- Nét khuyết dớiTừ một số nét cơ bản, chúng đợc kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định để tạo ra các chữ cái khác nhau. Biết[r]
MÔN: TIẾNG VIỆTTiết: Tập viếtMôn: T p vi t l p 2ậ ế ớGiáo viên: Tr n Th M Châuầ ị ỹ Thứ ngày tháng nămTập viết: Kiểm tra bài cũ:Viết chữ hoa cỡ vừa. 123Thứ ngày tháng nămTập viết: Chữ hoa Thứ ngày tháng nămChữ hoaTập viết: Quan sát nhận xét chữ hoa Quan sát nhận xét chữ hoa 123Chữ hoa cao 5 li, rộn[r]
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TAM KỲTRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VIẾT XUÂNLỚP 2A3GVTH: NGUYỄN THỊ CHÂU Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010Tập viết:A/Kiểm tra bài cũ:-HS 1: Viết chữ hoa g-HS 2: Viết chữ góp-Cả lớp viết bảng con Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010Tập viết: Bài 10: Nét 1: Nét cong[r]
chúng. +Cách tiến hành : -GV đưa ra các nét cơ bản mẫu -Hỏi: Đây là nét gì? ( Nét ngang : Nét sổ : Nét xiên trái : Nét xiên phải : Nét móc xuôi : Nét móc ngược : Nét móc hai đầu : Nét khuyết trên : H[r]
Giống : nét khuyết trên Khác : h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược. (C nhân- đ thanh) Viết bảng con : l , h, lê, hè Đọc cnhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : ve kêu, hè về Đọc thầm và phân tích tiếng Tiết 2: 1.H[r]
Nét khu biệt và nét dư Như vậy, âm vị là một cấu trúc phức tạp. Để nhận thức ra được một âm vị, người ta phải tìm ra những đối lập có ích trong một ngôn ngữ. Sự gạn lọc lấy những phần đồng nhất và khác biệt cho đến tận kích thước cuối cùng của nét khu biệt. Không thể xác định đư[r]
Hỏi : So sánh s với x? Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong Khác : s có thêm nét xiên và nét thắt. (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn sẻ. -Phát âm và đánh vần : s, sẻ. +Phát âm : uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh.[r]
Tên bài dạy: Âm i, a A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. - HS đọc và viết được i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ. B. ĐỒ DÙNG. - Tranh minh họa các từ khó: bi, cá; câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. - Phần luyện nói : lá cờ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ[r]
+ Chữ b cao 5 li. Bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ 2 tính từ dớilên, kéo nét khuyết trên cao 3 li sau đó kéo xuống li cuốicùng, kéo nét thắt lên 2 li.+be: viết chữ b, nét thắt cuối cùng của chữ b bắt luôn sangchữ e.- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.- Luyện viết bảng con chữ b, be.-[r]
Tu ần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009Tiếng việt n mI- Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể:- Đọc và viết đợc: n, m- Đọc đợc các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba máII- Đồ dùng dạy học:- 1 cá[r]
MÔN: TẬP VIẾTBÀI : ÔN CHỮ HOA T(TIẾP THEO)TaiLieu.VNChữ hoa Tgồm 1 nétviết liền, là kết hợpcủa 3 nét cơ bản : 2 nétcong trái và 1 nét lượnngang.TaiLieu.VNTaiLieu.VNChữ hoagồm 1nét viết liền, là kếthợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và mócngược trái nối liềnnhau, tạo v[r]
viện này. Có thể xem nó như một tập “bách khoa” cho những ai lập trình trên các ngôn ngữ từ C/C++, Visual Basic cho đến C#, VB.Net. Trong MSDN, ngoài các tài liệu giới thiệu chi tiết về việc sử dụng những hàm, lớp…, còn có các quyển sách, bài báo kỹ thuật, hay các mẫu code có thể được tận dụng trong[r]