Lớp lipid kép hay màng lipid kép là màng hay một vùng của màng chứa các phân tử lipid, thường là phospholipid). Lớp lipid kép là thành phần quan trọng của tất cả các loại màng sinh học, kể cảmàng tế bào. Cấu trúc và chức năng Các lipid chính có ở màng sinh học ở độ[r]
nên ông cho rằng màng có bản chất là lipid. Từ 1925 – 1930 nhiều nhà khoa học Anh, Đức, đặc biệt Danielle và Davson (1935); Gorter và Grindel cho biết màng được cấu tạo bằng lipid nhưng là lớp lipid kép. Lớp lipid kép này có bề dày nhất định, khoảng vài chục đến hàng tră[r]
đôi dạng cis, đuôi này không bão hoà trong khi đó đuôi kia thì bão hoà. H.1-11chỉ một nối đôi ở dạng cis. Những khác nhau về độ dài và sự bão hoà của đuôiaxit béo rất quan trọng vi rằng chúng ảnh hởng đến khả năng các phân tửphospholipid sắp xếp ngợc nhau trong màng và vì thế nó ảnh hởng đến độ lỏng[r]
Các lipid màng là những phân tử tương đối nhỏ, có một nửa ưa nước và một nửa kỵ nước. Những lipid này sẽ hình thành tức thì các tấm lipid kép (lipid bilayer) trong môi trường nước. Những lớp kép lipid này là hàng rào ngăn cản các phân tử phân cực vượt qua. Các protein đặc hiệu[r]
Tuy nhiên, mô hình của Robertson không cho thây rõ chức năng vận chuyền các phân tử ưa nước qua màng, không cho biết rõ thành phân protein tương tác với lớp lipid kép của màng.. VỀ LÝ TH[r]
4. Cơ chế vận chuyển chủ động của (M: các monosacharid; A: các axít amin; Na: các ion natri) nhằm ngăn ngừa xu hướng gia tăng áp lực thẩm thấu bên trong tế bào và (G: giảm; T: tăng) thể tích nội bào. A. Na; G B. A; T 2 C. Na; T D. M; G E. D. M; T 5. Vai trò nào dưới đây của các protein trong cấu tr[r]
Hiện tượng khuếch tánTrong dung dịchHiện tượng khuếch tánQua màng sinh họcHIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN -Định nghĩa:-Đặc điểm:+ Tuân theo các quy luật vật lý (phải có chênh lệch về bậc thang năng lượng).+ Không cần bổ sung năng lượng.ƯU: Không tốn năng lượng.NHƯỢC: Vận chuyển không triệt để Hiện tượng khuếc[r]
tơng tự nhau mặc dù vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản? Để tìm hiểu chức năng của màng sinh chất GV cho HS làm bài tập: + GV treo tranh hình 17 SGV trang 85. + Em hãy chú thích a, b, c, d, e. HS vận dụng kiến thức ở mục 1 quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào những gợi ý của GV nh: + Xác định tế bào nhờ mà[r]
của nu này với nhóm OH của phân tử đờng tại vị trí C3 của nu kế tiếp.C. Giữa nhóm H3PO4 của nu này với phân tử đờng của nu kế tiếp.D. Giữa nhóm OH của nu này với nhóm OH của phân tử đờng tại vị trí C3 của nu kế tiếp.Câu3: Cõu cú ni dung ỳng trong cỏc cõu sau õy l: A. Trong cỏc ARN khụng cú cha ba z[r]
trường khắc nghiệt như độ pH cao, áp suất cao hay nhiệt độ quá cao hoặc quáthấp. MIP dạng màng hoặc dạng hạt có thể sử dụng được trong nhiều tháng màkhông có tổn thất về hiệu quả sử dụng cũng như yêu cầu bảo quản đơn giản hơnso với chất sinh học tự nhiên.NGỤY PHAN TÍN10Nghiên cứu thiết kế và chế tạo[r]
(1970) . Những nghiên cứu này đưa ra rằng mặt sóng hoạt động là tương đối giống nhau, từ màng trong tim tới lá tạng ngoài tâm mạc và từ đỉnh tới đáy. Một cách để mô tả hoạt động của tim là ta vẽ liên tục những mặt sóng khử cực tức thời. Do những bề mặt này nối mọi điểm trong pha thời gian giống nhau[r]
b. dễ biến tính khi nhiệt độ cao. d. có tính đa dạng.Câu 6: Đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng sinh học trong tế bào cơ thể nhờ ...a. prôtêin cấu trúc b. prôtêin hoomôn c. prôtêin bảo vệ d. prôtêin enzimCâu 7 : Trong tế bào , nớc phân bố chủ yếu ở.a. ADN. b.ribô xôm. c.nhân tế bào. d. tế bào chất[r]
CHUN B:BÀI 17: TẾ BÀO NHÂN THỰC (t.t) 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức cũ về cấu trúc, thành phần cấu tạo màng tb. 1/ Ổn định lớp – Kiểm di[r]
56 Trong phần động học ở trên ta giả thiết khuyếch tán nhanh, cho nên nồng độ chất phản ứng ở sâu trong dung dịch và ở trên bề mặt điện cực (tiếp cận với lớp kép) coi như bằng nhau. Trong thực tế thì nồng độ chất phản ứng ở sát bề mặt điện cực nhỏ hơn nồng độ của nó ở sâu trong dung d[r]
vận chuyểnmàng sinh chấtkhông tiêu tốnthụ độngkhuếch tánchất tan caochất tan thấp 3/ Các kiểu vận chuyển qua màng: Khuếch tán qua lớp kép phôtpholipit: các phân tử có tính phân Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt:+-Aquaporin + Khuếch tán qua kênh prô xuyên màng:cực, ion, có kích th[r]
2.2.2. Cách tiến hành − Cho bột nhào vào túi nilong, một đầu có vòi nặn. Vòi nặn này có hình côn và đầu vòi có hoa văn để tạo hình. GVHD: Nguyễn Thị Un Thí nghiệm cơng nghệ thực phẩm 1 Nhóm 6 – tổ 5 http://www.ebook.edu.vn Trang 38/68 − Bột nhào được nặn tạo hình lên trên một cái khay, trên khay có[r]
cưa), lá tôn mỏng thì thước lá đó sẽ bị rung mạnh và sẽ có hiện tượng hút.- Nếu số vòng trong rãnh không bị chạm chập ϕ2= 0 thì thước lá không bị rung hoặc không bịhút xuống Chú ýKhi sử dụng Ronha không được đóng điện khi Ronha ở miệng rãnh vì lúc đó ronha làm việcnhư máy biến áp hở mạch2. Panme3. Đ[r]
cưa), lá tôn mỏng thì thước lá đó sẽ bị rung mạnh và sẽ có hiện tượng hút.- Nếu số vòng trong rãnh không bị chạm chập ϕ2= 0 thì thước lá không bị rung hoặc không bị hút xuống Chú ýKhi sử dụng Ronha không được đóng điện khi Ronha ở miệng rãnh vì lúc đó ronha làm việc như máy biến áp hở mạch2. Panme3.[r]
53.sin700 tgn = 0.31496. =>n=(17,48)0 = 17026’. VIII. Các thông số của lớp kim loại bò cắt : * Chiều dày cắt a: là khoảng cách giữa hai vò trí liên tiếp của lưỡi cắt sau một vòng quay của phôi hay một hành trình kép của dao (bàn máy) đo theo phương thẳng góc với chiều rộng[r]
SÂM ĐẠI HÀNH (Thân hành)Bulbus Eleutherinis subaphyllaeSâm cau, Tỏi lào, Hành làoThân hành đã phơi hay sấy khô của cây Sâm đại hành (Eleutherine subaphylla Gagnep.), họ Lay ơn (Iridaceae).Mô tảThân hành (quen gọi là củ) tròn như củ hành hay dài, đường kính chỗ lớn nhất 1 - 2 cm, dài 4- 5 cm, bên ngo[r]