vì đây là thời điểm nồng độ hydrocortison trong máu đạt cao nhất trong ngày. Uống lúc này sẽ không phá vỡ nhịp sinh lý hoạt động của tuyến thợng thận và ít gây hiện tợng ức chế trục dới đồi - yên - thợng thận. y Tơng tác của thuốc - thức ăn Những thuốc bị thức ăn làm giảm hấp thu sẽ đợc uống xa bữa[r]
nguồn thông tin trên. Tác giả của nguồn thông tin loại III thờng là các chuyên gia về thuốc trong một lĩnh vực nào đó, và từ các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực đó họ sẽ phân tích tổng hợp các thông tin liên quan để đa ra thông tin mang tính khái quát về một vấn đề. Các thông tin thuộc nguồn thô[r]
Ví dụ: Dùng doxycyclin trong điều trị nhiễm khuẩn đờng hô hấp do Rickettsia, Mycoplasma và các vi khuẩn nội bào khác chỉ cần một đợt điều trị kéo dài 3 ngày trong khi nếu dùng các tetracyclin cổ điển phải mất ít nhất 7 - 10 ngày. Dùng ceftriaxon để điều trị bệnh thơng hàn, liều 1 - 2 g/lần,[r]
loạn dịch và điện giải. Không dùng muối magnesi cho bệnh nhân có bệnh tim, thận vì thuốc có thể hấp thu gây buồn ngủ, lú lẫn. Liều cao có thể gây tăng huyết áp. Thuốc nhuận tràng kích thích Gồm các dẫn chất anthraquinon (casanthrol, danthron, senna ) và diphenylmethan (bisacodyl ). Thuốc kích thích[r]
9 PhÇn 1 Lý thuyÕt 10 11Bài 1 Bài mở đầu Mục tiêu: 1. Trình bày đợc ba mục tiêu cho học phần Dợc lâm sàng ở hệ trung học. 2. Nêu và phân tích đợc 4 tiêu chuẩn cần thiết trong lựa chọn thuốc an toàn hợp lý. 3. Phân tích đợc 4 kỹ năng mà dợc sĩ lâm sàng cần có để thực hiện đợc hớng dẫn đ[r]
Báo cáo kết quả đợt thực tập Kết thúc thực tập đề nghị học viên nộp tiểu luận gồm các nội dung: 1. Phân loại các thuốc ở nhà thuốc theo nhóm điều trị. 2. Trình bày 1 trờng hợp cụ thể gặp tại nhà thuốc về các nội dung chính sau: Thông tin đặc điểm bệnh nhân: Tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,[r]
dễ sinh chảy máu. Giảm tiểu cầu có thể do suy tuỷ, do ung th, do nhiễm độc asen, benzen, nhiễm khuẩn và virus. Nhiều thuốc có thể gây giảm tiểu cầu (chloramphenicol, quinidin, heparin, nhiều thuốc chống ung th). Nhiều thuốc khác có khả năng ức chế sự kết dính tiểu cầu (aspirin). Kết luận Trên đây là[r]
Do vậy, việc giám sát sau khi lu hành thuốc rất quan trọng, cho phép phát hiện các ADR không phổ biến nhng đôi khi rất nghiêm trọng và để thực hiện tốt công việc giám sát này, việc báo các ADR cho các cơ quan có trách nhiệm là một trong những nhiệm vụ của các cán bộ y tế. 1.4.2. Vai trò của các báo[r]
Thải trừ (elimination) thuốc gồm 2 quá trình là chuyển hóa thuốc ở gan (đã nói ở phần trên ) vàbài xuất (excretion) thuốc qua thận. Nếu thuốc bài xuất qua thận ở dạng còn hoạt tính thì sự tăng/giảm bài xuất sẽ có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.- Thay đổi pH của nước tiểu: khi một thuốc làm[r]
hợp PG hơn TX và ngược lại. Aspirin ức chế mạnh và không hồi phục sự kết tụ tiểu cầu với liềuthấp, nhưng phải liều rất cao mới có tác dụ ng chống viêm.Từ mươi năm gần đây, các nghiên cứu đã cho thấy có 2 loại COX, được gọi là COX - 1 và COX-2 có chức phận khác nhau và các thuốc chống v[r]
methemoglobin, acid cyanhydric sẽ hợp với methemoglobin tạo thànhcyanomethemoglobin và giải phóng cytochrom - oxydase.- Dùng B.A.L. khi bị ng ộ độc các kim loại nặng như Hg, As, Pb.- Dùng EDTA hoặc muối Na và calci của acid này khi bị ngộ độc các ion hóa trị 2: Chì,sắt, mangan, crôm, đồng và[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Bài 4: đại cương và phân loạiMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phân biệt được về giải phẫu, sinh lý và dược lý các hệ giao cảm, phó giao cảm,adrenergic, cholinergic2[r]
. Nếu trụy mạch: chống sốc, truyền noradrenalin, plasma, máu.- Chống bội nhiễm, chú ý tới công tác hộ lý và chăm sóc đặc biệt trong t rường hợp bệnh nhân bịhôn mê.2.4.3. Ngộ độc mạn tínhNgộ độc mạn tính barbiturat thường gặp ở các bệnh nhân lạm dụng thuốc dẫn đến nghiện thuốc.Biểu hiện của ngộ độc g[r]
benzalkonium chloride, chlohexidin acetate.Các chất chống oxy hóa cho thuốc tiêm dạng dầuTocoferol, butyl hydroxy toluen (BHT), butylhydroxy anisol (BHA), propyl gallat (ester của acidgalllic) có thể dùng làm chất chống oxy hóa chothuốc tiêm có dung môi là dầu.Tá dược có vai trò là chất đệm điều chỉ[r]
ĐỀ DƯỢC LIỆU – K57Thời gian: 120pCâu 1Cấu trúc, tác dụng dược lý và công dụng của coumarinCâu 2Anthranoid: định nghĩa, tính chất và ưu điểmCâu 3Cây củ mài và vị thuốc Hoài sơn Câu 4Nhân sâm và các dược liệu mang tên sâmCâu 5Cây sài đấtĐỀ DƯỢC LIỆU – K56 – lần 1Thời gian: 120pCâu 1Tính chất, đ[r]
Bài thuyết trình các hormone sinh dục nam, hormone sinh dục nữ, các thuốc điều trị các bệnh liên quan đến hormone sinh dục. Dành cho sinh viên Y Dược đặc biệt là Dược năm 34. Bộ môn Hóa dược, dược lý, đầy đủ công thức hóa học và cơ chế tác dụng
tê tuỷ sống, tổn thương thần kinh do kim tiêm đâm phải hoặc do thuốc chèn ép.1.6.3. Loại phản ứng quá mẫn hay dị ứng phụ th uộc vào từng cá thể. Thường gặp với các dẫnxuất có thay thế ở vị trí para của nhân thơm (ester của acid para aminobenzoic), loại đường nốiester (procain). Rất ít gặp với loại c[r]
phải được sử dụng lâu dài, dễ có nhiều tác dụng không mong muốn. Do đó cần được g iám sátnghiêm ngặt.2. Các thuốc chínhSau đây chỉ trình bày những thuốc có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ 5 (2005)2.1. Dẫn xuất hydantoin: Diphenylhydantoin (Phenytoin, Dilantin)Diphenylhydantoin[r]