VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG BS Đoàn Thị Tuyết Ngân 1. ĐẠI CƯƠNG: - Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng là bệnh thường gặp do sự lan tràn của vi khuẩn gây bệnh từ những ổ nhiễm trùng khu trú ở nội tâm mạc và nội mạc động mạch. Thường xảy ra trên bệnh nhân có bện[r]
Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, Kingella): nguồn gốc hầu họng, da hô hấp trên. + Streptococcus bovis; đường tiêu hóa hay kết hợp với polyp hoặc u đại tràng + Enterococci từ đường niệu dục. + S. aureus Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp. + Vi trùng khác: Pneumococcus, Stre[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG I. ĐẠI CƯƠNG - Năm 1761 Morgagni đã mô tả bệnh cảnh tử vong đầu tiên của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, đến khoãng thời gian 1824 - 1835 Bovilland đặt tên cho bệnh cảnh này là viêm nội tâm
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 1. Đai cương Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nội mạc động mạch (còn ống động mạch, phình ống động mạch…) do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng. Hầu hết tổn thương tại các lá van (bao gồm van tự nhiên và van nhân tạo) tuy nhiê[r]
thư. Nhiễm trùng hô hấp, răng miệng, tai mũi họng, thận, sinh dục, da, tổ chức mềm, nội tâm mạc, nhiễm trùng máu với các vi khuẩn nói trên. 1.4. Liều dùng Penicillin G: 2 - 4 triệu ĐV / TM 4giờ thường chỉ định trong giang mai thần kinh. Penicillin V: 250 - 500 mg/ lần/ ngày 4 lần.viêm[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 25VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨNMục tiêu1.Nêu được những nét chính về dịch tễ của bệnh.2.Vận dụng được tiêu chuẩn Dukevào chẩn đoán bệnh.3.Sử dụng các biện pháp điều trị và dự phòng bệnh có hiệu quả.1. Đại cương1.1. Ðịnh nghĩa: Viêm nội tâm[r]
VNTM nhiễm trùng là bệnh do sự lan tràn vi khuẩn từ những ổ sùi nhiễm trùng từ nội mạc tim hay nội mạc động mạch Phân loại: theo cổ điển chia lam 2 loại VNTM cấp: ít gặp, < 10% VNTM bán cấp: 90% còn gọi là bệnh Osler Phân loại trên vi khuẩn gây bệnh, trên cơ địa van tự nhiên hay nhân tạo
Tiêu hóa Viêm túi mật, U tiêu hóa Liên cầu D, liên cầu, tụ cầu Ống thông Tụ cầu Shunt chạy thận nhân tạo Trực khuẩn Gr (-), tụ cầu Dùng ma túy Trực khuẩn Gr (-) Mổ tim Nấm 2. Cơ chế sinh bệnh 2.1. Tổn thương nội mạc Định vị của vi khuẩn trong tổn thương nội tâm[r]
C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần. 4. Mảng xơ mỡ động mạch. 5. Bệnh động mạch vành. 6. Cấy máy tạo nhịp. 7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến động, thờ[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngMục tiêu bài giảng• Cơ chế bệnh sinh của VNTMNT• Các nguyên nhân chính gây VNTMNT• Tiêu chuẩn chẩn đóan Duke• Biến chứng của VNTMNT• Điều trị nôi khoa VNTMNT• Phòng ngừa VNTMNT1. Đai cương• Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nộ[r]
8. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ ít biến động (trong thời gian 6 tháng sau mổ).C. Nguy cơ thấp1. Sa van hai lá không gây hở hai lá.2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất th-ờng van.3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần.4. Mảng xơ mỡ động mạch.5. Bệnh động mạch vành.[r]
305Bs Nguyn c Nhõn - www.dany1b.com Trõn trng gii thiu8. Các phẫu thuật tim m tình trạng huyết động sau mổ ít biến động (trong thời gian 6 tháng sau mổ). C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim m không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơ[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4) V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 m[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 2 V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần được cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ước: thường dùng quy ước là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamyci[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC DO VI KHUẨN VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON BACTERIA[r]
Câu hỏi lượng giá: VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN1. Liệt kê 3 vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuản ở trẻ em1.2.3.2. Kể tên 3 vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ có van tim nhân tạo:1.2.3.3. Các yế[r]
1. NHIỄM TRÙNG: VCTC hậu nhiễm liên cầu trùng: thường gặp nhất Khác: + Vi trùng: thương hàn, giang mai, viêm phổi do phế cầu, NT máu do não mô cầu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn + Siêu vi: viêm gan B, quai bị, sởi, thủy đậu + KST: sốt rét, toxoplasma 2. BỆNH HỆ THỐNG: Lupus, Henoch Schon[r]
S Ự Ự TA TA Ï O TIM CH Ï O TIM CH Í Í NH TH NH TH Ứ Ứ C C – – S S Ự Ự TA TA Ï Ï O VA O VA Ù CH NGĂN O Ù CH NGĂN O Á Á NG NH NG NH Ĩ Ĩ - - THA THA Á Á T T • • OỐÁNG NHNG NHĨĨ--THATHẤÁTT L[r]
- Với vi khuẩn nhóm HACEK: Phác đồ L: dùng phác đồ C. - Một số trường hợp đặc biệt: + Có thể dùng Cephalosporine thế hệ khác đểí thay thế Cefazoline. + Streptomycine có thể thay thế Gentamycine với liều 7.5 mg/kg TB mỗi 12 giờ. + Khi chưa có kết quả cấy máu: Nếu không có van tim nhân tạo: dùng kháng[r]
Chỉ định: - Suy tim nhất là do tổn thương van chủ hoặc ở van tim nhân tạo. - Tổ chức sùi có kích thước lớn > 10 cm. - Hở van tim nặng dù khog có suy tim. - Tồn tại nhiễm trùng kéo dài dù đã dùng kháng sinh thích hợp 8-10 ngày. - Tai biến mạch não tái diễn nhiều nơi. - Áp xe vách tim hoặc áp x[r]