LIÊN KIỀU (Kỳ 3) Tính vị: +Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). +Vị hơi đắng (Bản Thảo Cương Mục). + Vị đắng, tính mát (Y Học Khải Nguyên). + Vị đắng, tính hàn (Bản Thảo Sùng Nguyên). +Vị đắng, tính hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Vị đắng, hơi chua, tính mát (Trung Dược[r]
CHỈ THỰC (Kỳ 3) Đơn thuốc kinh nghiệm + Trị ngực đau tức, đau cứng dưới tim, đau xóc dưới sườn lên tim: Chỉ thực (lâu năm) 4 trái, Hậu phác 120g, Phỉ bạch 240g, Qua lâu 1 trái, Quế 30g, nước 5 thăng. Trước hết sắc Chỉ thực, Hậu phác, lấy nước bỏ bã, xong cho các thứ thuốc khác vào[r]
chúng phải lũ lượt bò lên mặt đất để thở. Giun đất ăn mùn hữu cơ có lẫn trong đất, chúng dùng môi đào đất và nuốt đất vào ruột, khi thức ăn cùng với đất vào ống tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa sẽ tiết ra các chất dịch để tiêu hóa chất mùn hữu cơ. Giun đất thải ra những viên bã và đất tròn xíu, mà ta th[r]
KHÁNG THỂ (Kỳ 3) Các lớp kháng thể Mỗi lớp kháng thể được phân biệt bởi sự khác nhau về trình tự các acid amine trong vùng hằng định chuỗi nặng. Cấu trúc của 5 lớp kháng thể chính đã được xác định (hình 5.12), và tính chất sinh học của chúng được liệt kê ở bảng dưới đây: Bảng 5.x: Đặ[r]
ĐIỆN CHÂM (Kỳ 3) B. CÁCH TIẾN HÀNH CHÂM ĐIỆN 1. Chọn huyệt: Chẩn đoán xác định nguyên nhân bệnh theo y học hiện đại và y học cổ truyền, đề ra phương pháp chữa bệnh, chọn huyệt tiến hành châm kim (giống như châm kim thường quy). Trong giai đoạn này yếu tố cần quan tâm là việc chọn huyệ[r]
MỘC HƯƠNG (Kỳ 3) Tác dụng dược lý: + Trên thực nghiệm Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột, trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và Acetylcholin, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm gĩan cơ trơn của phế quản (Trung Dược Học). + Nồng độ tinh d[r]
Hoàng cầm (Kỳ 3) Tìm hiểu thêm Tên khoa học: Scutellaria baicalensis Georgi (Scutellaria macratha Fisch). Họ Hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, cao 30-60cm, có thể tới 50cm, có rễ hình to thành hình chùy, vỏ ngoài màu đen. Thân mọc đứng hình 4 cạnh, phân nhánh ở gốc. Lá m[r]
HẬU PHÁC (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính ôn (Bản Kinh). + Vị cay, ôn, tính đại nhiệt (Bản Thảo Kinh Sơ). + Vị rất nóng, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay, tính ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển). Quy kinh: + Vào kinh Tỳ, Vị (Lôi Công Bào Chích Luận)[r]
HẬU PHÁC (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính ôn (Bản Kinh). + Vị cay, ôn, tính đại nhiệt (Bản Thảo Kinh Sơ). + Vị rất nóng, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay, tính ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển). Quy kinh: + Vào kinh Tỳ, Vị (Lôi Công Bào Chích Luận).[r]
HOÀNG BÁ (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). + Không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, cay (Trân Châu Nang). + Vị đắng, tính hàn (Trung Dược Đại Từ Điển). + Vị đắng, tính hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Là thuốc của kinh túc Thái âm Tỳ, dẫn thuốc vào kinhtúc Thiếu âm[r]
Hoàng cầm (Kỳ 3) Tính vị: + Vị đắng, tính bình (Bản Kinh). + Tính rất hàn, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng, ngọt (Dược Tính Luận). + Vị đắng, tính hàn (Trung Dược Đại Từ Điển). + Vị đắng, tính lạnh (Trung Dược Học). Quy kinh: + Vào kinh thủ Thiếu âm Tâm, thủ Thái âm Phế, túc Thái âm[r]
HOÀNG LIÊN (Kỳ 3) Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng khuẩn: Hoàng liên và 1 trong các hoạt chất của nó là Berberine, có phổ kháng khuẩn rộng trong thí nghiệm. Có tác dụng ức chế mạnh đối với Streptococcus pneumoniae, Neisseria meningitidis và Staphylococcus aureus. Thuốc có tác dụng[r]
ĐỘC HOẠT (Kỳ 3) Tham khảo: + Độc hoạt trị các loại trúng phong do thấp hàn, suyễn, khí nghịch, da ngứa, tay chân đau co thắt, phong độc lao tổn, răng đau (Dược Tính Bản Thảo) + Độc hoạt vị cay đắng, tính hơi ấm, so với Khương hoạt thì có tính hòa hoãn hơn. Hễ do phong vào kinh túc T[r]
LIÊN KIỀU (Kỳ 3) Tính vị: +Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). +Vị hơi đắng (Bản Thảo Cương Mục). + Vị đắng, tính mát (Y Học Khải Nguyên). + Vị đắng, tính hàn (Bản Thảo Sùng Nguyên). +Vị đắng, tính hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Vị đắng, hơi chua, tính mát (Trung Dược[r]
E- THỂ LÂM SÀNG: 1- Hen ngoại lai hay hen dị ứng: Thường hen bắt đầu ở trẻ em hay người trẻ, có tiền sử dị ứng rõ rệt, có dị nguyên đặc hiệu, nồng độ globuline miễn dịch IgE ở trong máu cao. Thường đáp ứng tốt với trị liệu giải mẫn cảm đặc hiệu. Tiên lượng lâu dài tương đối khả quan, tử vong trong[r]
Hoặc IC = (TLHT/TLLT) (100%). (trọng lượng hiện thực / trọng lượng lý tưởng). Nếu IC ≥ 120% - 130%: Tăng cân quá mức Nếu IC ≥ 130% béo phì. 2. BMI: (Body Masse Index = Chỉ số khối lượng cơ thể): Trọng lượng (kg)/bình phương chiều cao (m2). - Theo Tổ chức quốc tế về béo phì (International Obesity Tas[r]
3.2.2. Điều trị. Đề phòng bệnh trước hết phải loại hết tất cả các nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính. Như vậy trước hết phải chú ý tới thể trạng chung của cơ thể (các bệnh tim, thận nhiễm mỡ ), các điều kiện vệ sinh và nghề nghiệp trong lao động của bệnh nhân. Sau khi đã sáng tỏ và loại trừ nguyên nh[r]
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba Ngày dạy tháng năm 200 .Tuần : 5 Tiết : 21Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(Có nhớ)A. MỤC TIÊU.Giúp học sinh: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biếtB. ĐỒ DÙNG DẠY[r]