Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án.
D. Tác dụng với dung dịch muối. Câu 862. ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại : A. Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. B. Cho phép dự đoán đ − ợc chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử. C. Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử. D. Cho phép[r]
Câu 174: Cho 10,8 gam Al tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh. Sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tan hoàn toàn trong 400 ml dung dịch axit HCl. Nồng độ mol/l của axit HCl đã dùng là: A. 2M B. 3M C. Kết quả khác. D. 2,[r]
B _TINH TH_Ể_ DD R_Ắ_N_: LÀ NHỮNG TINH THỂ ĐƯỢC TẠO THÀNH SAU KHI NUNG NÓNG CHẢY CÁC ĐƠN CHẤT TRONG HỖN HỢP TAN VÀO NHAU C _TINH TH_Ể_ H_Ợ_P CH_Ấ_T HOÁ H_Ọ_C_: LÀ TINH THỂ CỦA NHỮNG HỢP [r]
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO 3 lỗng. 13 Cĩ 3 mẫu hợp kim: Fe−Al, K−Na, Cu−Mg. Hố chất cĩ thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim này là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch H 2 SO 4 lỗng.[r]
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. Câu 2: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là[r]
A. Trong kim loại có các electron tự do. B. Có nhiều kiểu mạng tjinh thể kim loại. C. Các kim loại đều là chất rắn. D. Trong kim loại có các electron hoá trị. Câu 60: Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự: Na + /Na<Al 3+ /Al< Fe 2+ /Fe< Ni[r]
Lý thuyết, bài tập, tổng hợp với các mức độ dễ và khó giúp các em tự ôn luyện, tự kiểm tra kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài tốt nhất. Cùng thử sức nhé!
A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam. Câu 47 : Kim loại nào sau đây cĩ thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al 2 (SO 4 ) 3 ? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni. Câu 48: Hồ tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl 3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 mu[r]
Câu 93 (KA-2010) Trong phản ứng: K 2 Cr 2 O 7 + HCl → CrCl 3 + Cl 2 + KCl + H 2 O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A.3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7. Câu 94 (KB-2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch Cu[r]
là số electron tự do trong mạng tinh thể) Khi đốt nóng một đầu dây kim loại những electron tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lướn hơn, chúng chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn của kim loại và truyền năng lượng cho các ion dương điện. → Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt phụ[r]
Kim loại tác dụng với dung dịch muối: Fe + CuSO 4 = Fe SO 4 + Cu Trung Hiếu 55: Dãy điện hoá của kim loại là gì? 1. Nêu ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại cho ví dụ minh hoạ. 2. Hãy cho biết vị trí của cặp Mn 2+ /Mn trong dãy điện hoá . Biết rằng ion H + oxi hoá được Mn.
47)Cho các kim loại sau : Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al 2 (SO 4 ) 3 ? A. Fe B. Mg C. Cu D.Ni 48)Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg,FeCl 3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng 2,688 lít H 2[r]
PPDH: +Cõu hỏi phỏt vấn. +Lưu ý một số vấn đề về an toàn trong Phiếu học tập Phiếu trả lời trắc nghiệm. Bài tập vận dụng tự luận. Phiếu học tập. Phiếu trả lời trắc nghiệm. Bài tập tự luận. Phiếu ghi chộp kết quả đạt được.
Câu 136: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. 3CO + Fe 2 O 3 2Fe + 3CO 2 . B. 2Al + Cr 2 O 3 2Cr + Al 2 O 3 . C. HgS + O 2 Hg + SO 2 . D. Zn + CuSO 4 ZnSO 4 + Cu . Câu 137: Cho luồn[r]
Từ tính cấp thiết, tác giả thực hiện đề tài: “Sự cần thiết của việc xây dựng chương trình và đưa giáo dục giới tính vào trường học”. Đề tài nêu ra được các hạn chế của giáo dục giới tính hiện nay và đưa ra giải pháp xây dựng nội dung giáo dục giới tính cho học sinh. Thông qua đó tôi có thiết kế các[r]