Đồng vị Luyện tập: Thành phần nguyên tử 4 7 8 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử 5 9 10 Cấu hình electron _Luyện tập Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử_ 6[r]
C. Khi liờn kết phải cú một nguyờn tố nhường electron và một nguyờn tố nhận electron. D. Sau khi liờn kết thành phõn tử, mỗi nguyờn tử phải đạt được cấu hỡnh electron giống nhau và giống với cấu hỡnh electron của nguyờn tử khớ trơ gần nú nhất trong bảng hệ thống tuần ho[r]
2) Khả năng vận dụng các qui luật vào tự nhiên và sản xuất phục vụ con ngời. B. Phơng pháp 1. Về liên kết: Cần vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử và qui tắc bát tử để giải quyết vấn đề về liên kết.
- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. - Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ hạt nhân và các phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. - Các e trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. - Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ hạt nhân và của các phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
TRANG 1 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 10B2 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 10B2 SỞ GD&Đ TÂY NINH SỞ GD&Đ TÂY NINH TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG TRƯỜNG THPT LỘC HƯN[r]
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ ? . Ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn . Cấu hình electron: 1S 2 2S 2 2P 2 . Các số oxihoá của cacbon: - 4, 0, +2, +4 (ngoài ra còn có số oxi hoá
A. Sau khi liên kết mỗi nguyên tử đều có lớp vỏ ngoài cùng chứa 8 electron. B. Sau khi liên kết thành phân tử, mỗi nguyên tử phải đạt được cấu hình electron giống như cấu hình electron của nguyên tử khí trơ gần nó nhất trong bảng hệ thống[r]
SAU KHI LIÊN KẾT THÀNH PHÂN TỬ, MỖI NGUYÊN TỬ PHẢI ĐẠT ĐƯỢC CẤU HÌNH ELECTRON GIỐNG NHƯ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA nguyên tử khí trơ gần nó nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.. KHI LIÊN KẾT P[r]
B. hạt có điện tích 1- và có khối lượng 1 \over 1840 u C. nguyên tử, nhóm nguyên tử mang điện âm D. hạt mang điện tích 1+, có khối lượng xấp xỉ bằng 1 u Bài 45 : Dãy chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hoá trị là
I- VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ TỪ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, HÃY XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA P TRONG TRANG 7 TRANG 8 I- VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ STT Ô Z: 15 - VỊ TRÍ: CH[r]
3. Tính axit được sắp xếp như sau : HF > HCl > HBr > HI. 3. Tính axit được sắp xếp như sau : HF > HCl > HBr > HI. 4. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nhĩm halogen là : ns 4. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nhĩm halogen là : ns 2 2 np np 5[r]
3. Tính axit được sắp xếp như sau : HF > HCl > HBr > HI. 3. Tính axit được sắp xếp như sau : HF > HCl > HBr > HI. 4. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nhĩm halogen là : ns 4. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nhĩm halogen là : ns 2 2 np np 5[r]
NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON - CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Sự phân bố electron của các nguyên tử nhiều electron tuân theo 3 nguyên lý sau: _* NGUYÊN LÝ NGOẠI TRỪ POULI_: _“ TRONG MỘT NGUYÊN [r]
NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON - CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Sự phân bố electron của các nguyên tử nhiều electron tuân theo 3 nguyên lý sau: _* NGUYÊN LÝ NGOẠI TRỪ POULI_: _“ TRONG MỘT NGUYÊN [r]
Xác định số hiệu, số khối, viết kí hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron nguyên tử của X (theo 2 cách: cấu hình electron đầy đủ và cấu hình theo sự phân bố electron trên các ô lượng t[r]
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH Lưu ý: - Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong [r]