Cấu tạo của danh từ kép •Danh từ + danh từ Ex: Balance sheet (Bảng quyết toán) Business card (Danh thiếp Street market (Chợ trời) Winter clothes (quần áo mùa đông) Police station (Đồn công an) otice board (Bảng thông báo) Football ground (sân đá bóng) Danh từ + danh động từ (gerund) Ex[r]
Số nhiều của danh từ kép1/Cấu tạo của danh từ kép·Danh từ + danh từVí dụ:Balance sheet (Bảng quyết toán)Business card (Danh thiếp)Street market (Chợ trời)Winter clothes (quần áo mùa đông)Police station (Đồn công an)Notice board (Bảng thông báo)Football ground (sân đá bóng) ·Danh[r]
Cấu tạo của danh từ kép ·Danh từ + danh từ Ex: Balance sheet (Bảng quyết toán) Business card (Danh thiếp) Street market (Chợ trời) Winter clothes (quần áo mùa đông) Police station (Đồn công an) Notice board (Bảng thông báo) Football ground (sân đá bóng) ·Danh từ + danh động t[r]
Driving-test (cuộc thi lấy bằng lái xe) Swimming-match (cuộc bơi thi) Phân biệt A coffeecup (Tách dùng để đựng cà phê) và a cup of coffee(tách cà phê, tách đang đựng cà phê) 2/ Thờng thì số nhiều của danh từ kép hình thành bằng cách thêm s vào từ sau cùng: Boy-friends (bạn trai); grown-ups ([r]
Cấu tạo thứ cấp của rễ cây (cấu tạo miền trưởng thành) Ở đa số thực vật Một lá mầm và một số thực vật Hai lá mầm, cấu tạo sơ cấp của rễ được duy trì suốt đời sống của cây. Ở phần lớn thực vật Hai lá mầm và cây hạt trần, rễ cây có khả năng tăng thêm kích thước về đường kính nhờ c[r]
Bộ nhụy là bộ phận sinh sản cái của hoa, thường nằm ở chính giữa của hoa do các lá noãn (tâm bì) hình thành. Khác với nhóm thực vật hạt trần, các lá noãn ở thực vật hạt kín đã khép kín hai mép lại với nhau, chỗ dính đó làm thành đường giá noãn và đường đối diện gọi là đường lưng. Cấu tạo của[r]
Cấu tạo của hoa 1.1. Định nghĩa 89 Hoa là chồi cành biến thái, sinh trưởng có hạn, trong trường hợp điển hình có mang các lá bào tử tham gia vào quá trình sinh sản, đó là nhị hoa (cơ quan sinh sản đực) và nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái) và các lá không tham gia vào quá trình sinh sản: đó là l[r]
Ăn dơ, ở bẩn (dơ bẩn)Ăn dầm, nằm dề (dầm dề)Ăn sung, mặc sướng (sung sướng) Có khi hai trạng từ khác nhau được ghép vào hai phần của động từ kép đã được tách ra:Ăn no, nằm khèo (no, khèo)Ăn quịt, nói điêu (quịt, điêu) Các trạng từ này có thể cùng nghĩa như:Ăn chắc, mặc bền (chắc, bền)Ăn to, n[r]
CáCLOạITổng quan: Một số lu ý:VIRuT* Chữ màu đỏ là câu hỏi ( yêuI-Đặccầu ) cần phải làmđiểmchung của * Chữ màu xanh là thông tin đã( hoặc sẽ ) trao đổiVirut* Chữ màu xanh dơng là thông tincần nắm (có thể ghi lại)II-Cấu tạo * Chữ màu đen là thông tin traođổi thêmIII- HìnhTìm hiểu bài này chúng[r]
hoạt động và cấu tạo của băng kép. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.Liên hệ thực tế.Đèn cồn, băng kép, giá để.26 26Nhiệt kế - Nhiệt giaiBiết được nhiệt kế sửdụng dựa trên nguyên tắc gì. Nhận biết được cấu tạo và công dụng của một số nhiệt kế. Biế[r]
Màng sinh chất (plasma membrane ) . Tế bào chất (cytoplasma ). Nhân (nucleus ). Vật chất di truyền là ADN và Histone tạo nên Vật chất di truyền là ADN và Histone tạo nên nhiễm sắc thể dạng thẳng khu trú trong nhân .nhiễm sắc thể dạng thẳng khu trú trong nhân .Có nhân với màng nhân .Có nhân với[r]
2) ADN đợc cấu tạo bởi hai mạch xoắn kép còn ARN đợc cấu tạo bởi mộtmạch- Cấu trúc xoắn của ADN phức tạp giữa hai mạch bổ xung có các liên kết hidro là liên kết yếu nhng có số lợng lớn làm cho cấu trúc không gian của ADN ổn định- ADN thờng liên kết với protein nên đợc bảo vệ tố[r]
Lõi acid nucêicCapsômeVỏ ngoàiGai glicôprôtêinMột số virut có vỏ bao bên ngoài vỏ capsit gọi là virut có vỏ ngoài. Vỏ ngoài cấu tạo từ: lipit kép và prôtêin Trên vỏ ngoài có gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp viurt bám lên bề mặt tế bào chủ.CẤU TẠO VIRUT CÓ VỎ[r]
Đại DiệnCấu Trúc VirutĐặc Điểm 3.HÌNH THÁI1.ĐẶC ĐIỂM2.CẤU TẠO4.THÍ NGHIỆM CỦA FRANKEN VÀ CONRATĐể tìm hiểu xem các tính trạng của virut do thành phần nào quyết đònh, chúng ta đi vào tìm hiểu trong thí nghiệm sau:
đạt thông tin di truyền.- Có một mạch đơn có thể xoắn lạigiữa đoạn xoắn có các liên kếthidro giữa các Nu- Có kích thước nhỏ hơn nhiều - Có 4 loại bazo nito A, U, G, X tạonên 4 loại Nu A, U, G, X- Đường trong Nu là riboxoC5H10O5 - Làm chức năng truyền đạt thôngtin di truyền từ ADN đến protein.(nếu tr[r]
C. Các chất lỏng khác nhau, khí khác nhau đều nở vì nhiệt giống nhau.D. Khi co giãn vì nhiệt nu bị ngăn cản các chất có thể gây ra lực rất lớn. E. Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi lạnh đi; co lại khi nóng lên Câu 2 : Trong các chất rắn, lỏng, khí :A Chất khí nở vì nhiệt ít nhất. B Chất rắn nở[r]
Protein bám màngBài 10: Tế bào nhân thựcIX. Màng tế bàoa. Cấu trúc của màng sinh chất Cấu tạo Cấu trúc, vị trí sắp xếp trong màngChức năngLớp kép lipitCholesteronProtein:-Xuyên màng- Bám màng-Glicoprotein- Lipoprotein2lớp quay đuôi kị nước vào với nhau, đuôi kị nước quay ra mgoài- Rào[r]
+ Nguyên tắc bổ sung tạo nên tính chất bổ sung cho 2 mạch đơn: khi biết trình tự sắp xếp của các Nu trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp của các Nu trong mạch đơn kia. Tiết 15- ADNI. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:- Phân tử ADN là chuỗ[r]
Chấn lu đèn huỳnh quang- Chấn lu điện cảm: (Chấn lu từ) Cấu tạo của chấn lu gồm cuận dây cuấn quanh lõithép kỹ thuật điện để mồi phóng điện. Đi kèm chấn lu điện cảm còn có tắc te.- Chấn lu điện tử: Là một mạch bán dẫn biến đổi tần số dòng điện từ 50Hz lênkhoảng 20KHz. Chấn lu điện tử có kích[r]
các siêu sợi myosin và siêu sợi actin ta thấy các siêu sợi actin xếp vòng theo hình lục giác bao quanh siêu sợi myosin. Ở những vị trí khác ngoài chỗ lồng vào nhau ta chỉ có thể thấy hoặc chỉ có actin hoặc chỉ có myosin (xem hình minh họa). b. Cấu trúc phân tử của các siêu sợi cơ: - Siêu sợi actin đ[r]