+ HS: Ta chọn phần văn bản cần định dạng bằng thao tác kéo thả chuột, sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.. + HS: Chọn phông chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân, c[r]
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát nhận xét các bước thực hiện của bạn, yêu cầu bổ xung thao tác nếu thiếu sót trong quá trình thực hiện.. + GV: Yêu cầu HS tự thực hành theo cá nhân the[r]
+ GV: Tác dụng của các công cụ hỗ trợ trình bày này là gì? + GV: Các chương trình giúp tạo và chiếu các nội dung trên màn hình thay thế cho việc viết bảng gọi là gì? + GV: Đưa ra các nội dung hình ảnh minh họa cho HS quan sát nhận biết.
Kĩ năng: Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hóa cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Intern[r]
+ GV: Củng cố lại cho HS các thao tác các em thực hiện còn yếu. + GV: Yêu cầu HS nháy nút Design trên thanh công cụ và chọn mẫu bài trình chiếu cho trang chiếu tùy ý. + GV: Yêu cầu HS cho nhận xét về: - Phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ của nội dung văn bản trên c[r]
+ GV: Yêu cầu từng cá nhân thực hiện một trang chiếu và lắp ghép lại thành một bài trình chiếu hoàn chỉnh đầy đủ các nội dung.. + GV: Quan sát quá trình thực hiện của HS giúp đỡ nếu cần.[r]
2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu các bước áp dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn cho một hoặc nhiều trang chiếu. Bước 1: Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. (2 điểm) Bước 2: Nháy Apply to Selected Slides để áp dụng mẫu cho các trang chiếu đã chọn hoặc
- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.. - Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác[r]
Kĩ năng: Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hóa cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Intern[r]
trên tìm kiếm các hình ảnh, màu sắc, văn bản, âm thanh, … phù hợp với nội dung bài trình chiếu.. + GV: Cho HS tìm hiểu các thông tin và hình ảnh trên mạng internet.[r]
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu. 2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.
- Biết được một số thao tác cơ bản để xử lí các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi vị trí, kích thước của đối tượng.. Kĩ năng: Thực hiện được một số thao tác cơ bản đối với[r]
Kiến thức: Biết làm việc với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu.. Kĩ năng: Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển tran[r]
Mà ∆ AOB cân tại O ⇒ OAB ã = ã ABO (2) . Từ (1) và (2) ⇒ ã AOM = ã BON ⇒ sđ ẳ AM = sđ BN ằ (a) Lí luận tơng tự ta có: sđ CM ẳ = sđ ẳ DN (b) Vì C nằm trên ẳ AM và D nằm trên BN ằ nên từ (a) và (b) ⇒ sđ ẳ AM - sđ CM ẳ = sđ BN ằ - sđ DN ẳ Hay sđ ằ AC = sđ B[r]
- Đầu thế kỉ XX bộ tranh khắc đồ sộ ra đời mang tên "Bách khoa th văn vật chất VN" do ngời Pháp thực hiên với 30 thợ khắc gỗ VN. Tranh có 700 trang với hơn 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt, công cụ, đồ dùng của ngời Việt ở phía Bắc
- Đầu thế kỉ XX bộ tranh khắc đồ sộ ra đời mang tên "Bách khoa th văn vật chất VN" do ngời Pháp thực hiên với 30 thợ khắc gỗ VN. Tranh có 700 trang với hơn 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt, công cụ, đồ dùng của ngời Việt ở phía Bắc
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng sử dụng thư điện tử . 3. Về thái độ: Ham học hỏi, khám phá,tìm tòi. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Giáo viên: Phấn màu, sách, đồ dùng dạy học, màn hình và máy vi tính (nếu có). - Học sinh: sách, tập, viết.