T ụ t huy ế t áp là d ấ u hi ệ u m ấ t máu n ặ ng, c ầ n chú ý các nguyên nhân khác: ch ấ n th ươ ng c ộ t s ố ng – t ủ y s ố ng (chống th ầ n kinh) ch ấ n th ươ ng tim – tràn máu màng ngồi tim, tràn khí – tràn máu màng ph ổ i. Ph ả n ứ ng thành b ụ ng c ủ a b ệ nh nhân hơn mê sâ[r]
"Phần bài tập" dặt ra để phạt những bạn nào khơng giải đáp được câu hỏi, đối với các bạn tuy đã giải đáp được câu hỏi, nhưng vẫn muối làm thì cluíng lại biến thành phần hướng _ dẫn cách [r]
Tổn thương xương Xuất huyết ngoài màng cứng, dưới màng cứng, màng nhện, trong nhu mô não, trong não thất.. Tổn thương dập não, dập não xuất huyết.[r]
Trẻ HFMD do _EV-71_ có thể biểu hiện các biến chứng thần kinh bao gồm hội chứng giả bại liệt, viêm màng não vô trùng, viêm não, viêm não tủy, thất điều tiểu não cấp, viêm tủy cắt ngang, [r]
vertebralis _ Một nhánh của động mạch hạđòn, sau khi qua lỗ chẩm vào sọ thì hai động mạch chập lại thành thân nền abasilaris nằm ở rãnh nền xương chẩm trước cầu não, tách các nhánh bên c[r]
source not found.,Error! Reference source not found.), giúp bệnh nhân phục hồi chức năng thần kinh một cách tốt nhất. Cộng Hưởng Từ (CHT) là kỹ thuật cận lâm sàng có hiệu quả rất cao cho chẩn đoán LHCD. Tuy nhiên ở các địa phương chưa có điều kiện mua máy CHT thì chủ yếu chẩn đoán nhờ vào k[r]
+ Gập cổ vào ngực làm kéo căng màng não tủy phía sau cổ kéo theo màng não bị viêm sẽ gây đau nhức dữ dội nên bệnh nhân có xu hướng giữ cổ cứng đơ.. + Tiết diện ống sống nhỏ nên khi viêm,[r]
TRIỆU CHỨNG KHÔNG ĐỐI XỨNG: TRANG 10 •Bệnh nhiều rễ thần kinh: do sự chèn ép của các thành phần cột sống lên nhiều rễ thần kinh, hẹp ống tủy, viêm màng tủy – rễ tủy, biểu hiện triệu chứn[r]
TRANG 1 217 NÃO THẤT IV Não thất IV là chỗ phình của ống tâm tủy, ở sau hành cầu và cầu não, trước tiểu não, hình trám có một thành trước dưới gọi là nền hay sàn.. Một thành sau hay mái [r]
"Phần bài tập" dặt ra để phạt những bạn nào khơng giải đáp được câu hỏi, đối với các bạn tuy đã giải đáp được câu hỏi, nhưng vẫn muối làm thì cluíng lại biến thành phần hướng _ dẫn cách [r]
MÀNG NÃO TUỶ _HỆ THỐNG MÀNG BAO QUANH TRỤC NÃO TUỶ, TỪ NGOÀI VÀO TRONG GỒM: MÀNG _ _CỨNG, MẠNG NHỆN, MÀNG MỀM HAY MÀNG NUÔI._ _- MÀNG CỨNG: MÀNG XƠ GỒM NHIỀU LỚP SỢI TẠO KEO VÀ ÍT SỢ[r]
_Màng não: đi từ ngoài vào có 3 màng: đó là màng cứng, m_àng nhện và màng mềm, thì chỉ có một số vùng của màng ngoài cùng có cảm giác với nhức, đó là lớp lát ngoài của đáy sọ và chỗ tiếp[r]
Tinh bột sắn là polysaccharides (polyme tự nhiên), có khả năng tạo màng mỏng do chính nó và cả khi phối trộn với các phụ liệu tạo màng khác, đồng thời có khả năng tự phân hủy nhanh trong môi trường tự nhiên. Để nâng cao khả năng chịu lực và độ dẻo cho màng mỏng từ tin[r]
Cả hai bán cầu có thể phân tích dữ liệu giác quan, thực hiện chức năng bộ nhớ, tìm hiểu thông tin mới, hình thức suy nghĩ và quyết định.. BÁN CẦU trái Phân tích theo trình tự: có hệ thốn[r]
TRANG 1 BIỂU HIỆN CỦA BỆNH VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ EM VIÊM MÀNG NÃO LÀ TÌNH TRẠNG VIÊM NHIỄM Ở MÀNG NGOÀI VỎ NÃO VÀ CÓ THỂ TIẾN TRIỂN RẤT NHANH CHÓNG.. CÓ RẤT NHIỀU LOẠI VIÊM MÀNG NÃO NHƯNG [r]
r ộng với m àng c ứng. Theo y văn, khoảng 50% các u thần kinh v à 10% u màng não t ủy có ảnh hưởng đến xương, gồm ăn m òn cu ống, cung v à thân s ống. Rộng lỗ li ên h ợp v à ống s ống cũng có ích giúp xác định những u thần kinh ( Error! Reference source not f[r]
Có m ộ t s ố bi ế n th ể khác nhau c ủ a b ệ nh viêm màng não đượ c phân bi ệ t b ằ ng tên nhóm. Các nhóm ph ổ bi ế n nh ấ t là A, B, C, W135 và Y. T ạ i Australia, nhóm B và nhóm C th ườ ng g ặ p nhi ề u nh ấ t. Hi ệ n t ạ i không có v ắ c xin phòng b ệ nh viêm màng não nhóm B.[r]
Huyết thanh chẩn đoán viêm não: xác định loại virus gây viêm não màng não (CMV, EBV, HSV). Chụp cắt lớp điện toán hay cộng hưởng từ (CT scan hay MRI): được thực hiện trong những trường hợp bệnh nhân có sốt dai dẳng, tăng áp lực nội sọ, có dấu thần kinh định vị hay co giật nhiều lần[r]