sinx = 1 ⇔ x = + k2 π ; k ∈ Z sinx = -1 ⇔ x = -+ k2 π ; k ∈ Z 2.Phương trình cosx=a.( -1 ≤ a ≤ 1) cosx = a ⇔ = − x x = arccosa+k2 arccosa+k2 π π ; k ∈ Z +cosx = cos α ⇔ = − x x = α α +k2 +k2 π π ; k ∈ Z ( a = cos α ) cosx = 0 ⇔ x = + k π ; k ∈[r]
Xét cosx ≠ 0, chia 2 vế cho cos 2 x để được phương trình bậc 2 theo tanx. Có thể thay vì xét cosx, ta có thể thay bằng việc xét sinx. Dạng a .sin 3 x b + .sin 2 x cos x c + .sin .cos x 2 x d + .cos 3 x = 0 Xét cosx = 0 có thỏa mãn phương trình hay không.
4/ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC: _Sử dụng công thức lượng giác biến đổi đưa về các dạng mẫu mực, phương trình tích hay đặt ẩn _ _phụ.. Kinh nghiệm là: _ - Biến đổi không được th[r]
Các phương pháp giải phương trình lượng giác tổng quát_ _Phương pháp biến đổi tương đương đưa về dạng cơ bản_ _Phương pháp biến đổi phương trình đã cho về dạng tích._ _Phương pháp [r]
2. Xác định m để phương trình có đúng 2 nghiệm trong khoảng ( 0; π ) Bài 4: Giải và biện luận phương trình ( 2 m − 1 cos 2 ) x + 2 sin m 2 x + 3 m − = 2 0 Dạng 2 : Phương trình bậc nhất, bậc hai. Bài 1 : Giải các phương trình lượng giác sau :
Đặt t = tanx - cotx thì t ∈ R ; Đặt t = tanx + cotx thì t ≥ 2 . Chuyển về phương trình theo ẩn t. f. Các phương pháp giải phương trình lượng giác tổng quát Phương pháp biến đổi tương đương đưa về dạng cơ bản
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC (bài giảng giải tích 11) ================================================= HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC (bài giảng giải tích 11) ================================================= HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC (bài giảng giải[r]
Bí quyết giải phương trình lượng giác, kĩ thuật giải phương trình lượng giác, sử dụng Casio tìm cách giải phương trình lượng giác. Bí quyết giải phương trình lượng giác, kĩ thuật giải phương trình lượng giác, sử dụng Casio tìm cách giải phương trình lượng giác.Bí quyết giải phương trình lượng giác,[r]
6) cos x = 3 sin x 2. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. * Định nghĩa: Là phương trình cĩ dạng at 2 + + = bt c 0 ( a ≠ 0 ) trong đĩ t là một trong bốn hàm số lượng giác: sin ,cos , tan ,cot x x x x
Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ th[r]
A. Lời nói đầu. Phương trình lượng giác là kiến thức rất quan trọng trong bộ môn toán nói chung và môn toán 11 nói riêng. Tuy nhiên khi giải phương trình lượng giác thì học sinh thường lúng túng không biết nên giải như thế nào hay dùng phương pháp nào để giải. Vì vậy Tôi viết s[r]
Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật gi[r]
Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm giúp học sinh hiểu, thuộc và chứng minh được các công thức lượng giác; giúp học sinh một số nhận xét cơ bản để chứng minh một đẳng thức lượng giác Hay rút gọn một biểu thức lượng giác; giúp học sinh một số nhận xét cơ bản khi nhìn phương trình đã cho biết[r]
kiến thức-kỉ năng và nội dung giảm tải của Bộ GD-ĐT đã ban hành bắt đầu từ năm học 2011-2012 Mỗi chủ đề đều có: Tóm tóm tắt kiến thức cần nhớ. Dạng bài tập Phương pháp giải Bài tập mẫu Luyện tập CHÚ Ý : Bài tập có dấu (*) là thuộc dạng bài giảm tải dành[r]
39 Ý t ưởng chung của phương pháp này là: chọn một số n thích h ợp ( n * ) sao cho sau khi chia hai v ế c ủa phương tr ình cho cos x n ta thu được phương tr ình m ới cĩ dạng f tan x 0 . Quá trình này được th ực hiện nhờ việc sử dụng các đẳng thức sin x
18 Sinx và Cosx Phương trình 19 Thông hiểu: Điều kiện có nghiệm của phương trình bậc nhất đối với lượng giác Sinx và Cosx thường gặp 20 Vận dụng thấp: Biến đổi đưa về phương trình dạng tích 21 | Vận dụng thấp: Giải phương trình bậc 2 đối[r]