πBaøi 4. )2'$4?2OD2DJ2HD20DG520DG?>`'$4?( );−π πBaøi 5. '$4?4 4 45sin sin sin4 4 4x x x + + + − = ÷ ÷ π πIII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT THEO SINX VÀ COSXDẠNG: a sinx + b cosx = c (1)Cách 1:•[r]
Một số phơng trình bậc cao có chứa tham số đôi khi cũng không phải là dễdàng , nếu để ý một chút ta thấy các phơng trình đó có thờng có tham số bậc hai .Từ đó ta suy nghĩ đa các phơng trình đó về phơng trình bậc hai của tham sốbằng cách đổi vai trò củ[r]
Muốn tăng cân thì nên ăn gì? Trong khi, rất nhiều người tìm các biện pháp để giảm cân thì có một số người đang cố gắng để tăng trọng lượng cơ thể của mình. Thực tế, có nhiều người ăn nhiều và ngủ nhiều mỗi ngày nhưng vẫn gầy gò? Vậy tại sao họ lại không thể tăng cân?Lý do là ở thức ăn mà họ ăn. Theo[r]
C.ƠN TẬP CÁCH GIẢI CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP. VÍ DỤ-CÁCH GIẢI –GIẢI HOẶC HƯỚNG DẪN VÀ BÀI TẬP.I. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lương giác:•Phương trình dạng : a.f2(x) + b.f(x) + c = 0 , trong đó f(x) là hàm số lượng giác.Và a, b, c là các hệ số a0.Cách giải: + Đ[r]
thi đua phải khách quan, công bằng, công khai đó là nguyên tắc của công tácthi đua, không đợc áp đặt ý kiến chủ quan của cá nhân, hay của một nhóm ng-ời khi đánh giá thi đua. Để khách quan nhất chúng ta nên sử dụng phơng pháphp, ly biu quyt của tập thể các em vì kết quả này đánh giá khách quanthực c[r]
4 + 8x2y + 3y2 – 4y – 15 = 0Phương pháp 2 : Sắp thứ tự các ẩn1. Nếu các ẩn x, y, z, có vai trò bình đẳng, ta có thể giả sử x ≤ y ≤ z ≤ hoặc ngược 2lại. để tìm các nghiệm thỏa mãn điều kiện này. Từ đó, dùng phép hoán vị để => các nghiệm của phương trình đã cho. 2, Nếu các ẩn có cấu trúc giống[r]
a/ x + 50x - 15000 = 0 với ẩn x, các hệ số là: a = 1, b = 50, c = -15000b/ -2y + 5y = 0 với ẩn y, các hệ số là: a = -2, b = 5, c = 0c/ 2t - 8 = 0 với ẩn t, các hệ số là: a = 2, b = 0, c = -82. Định nghĩa. Trong các ph ơng trình sau, ph ơng trình nào là ph Trong các ph ơng trình sau, ph ơng trì[r]
kiểm nghiệm, phát triển, sửa sai! Trở lại toán đại số lớp 7. Tôi đọc quyển BTĐS7 thấy có một số điểm hình thức, giáo điều. Hai ví dụ: - §11 Chương 1 (Số vô tỉ – Khái niệm về căn bậc hai, trang 22). Tóm tắt lý thuyết của phần này được viết như sau: Số vô tỉ là số được viết dưới[r]
phần của phân tử enzym đều tham gia xúc tác mà thường chỉ có 1 số a.a có hoạt tính sinh học cao trực tiếp tham gia vào liên kết với cơ chất và biến đổi chúng. Tổ hợp các nhóm chức đó (các a.a hoạt tính cao) được gọi là trung tâm hoạt tính của enzym. Trung tâm hoạt tính này hoạt động có[r]
cong nhỏ lại với nhau sao cho vẫn bảo toàn tính khả vi của hàm,đườngcong như vậy gọi là đường spline,ví dụ: để đảm bảo tính khả vi cấp 1 ta cóthể xây dựng một đa thức bậc 2. Một cách tổng quát để đồ thị có đạohàm đến cấp n, ta xây dựng các đa thức cấp n+1.Các hàm trên các đoạn nhỏ thông thườn[r]
x 2 3x 3 0+ + =b)Để việc tính và giải hai phương trình trên thuận tiện hơn ta nên dùng công thức nghiệm hay công thức nghiệm thu gọn ?Em sẽ dùng công thức nào để giải phương trình ? x2 + 3x – 4 = 0 Hướng dẫn về nhàHướng dẫn về nhà1. Học thuộc :2. Vận dụng công thức nghiệm và công thức nghiệ[r]
2.PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH 2.1Phương trình bậc nhất:Giải và biện luận, phương tình quy phương trình bậc nhất 2.2:Phương trình bậc hai:- Giải và biện luận phương trình bậc hai, các b[r]
f (tx, ty ) = t k f ( x, y ) f ( x, y ) = a(1)màởđó:k g ( x, y ) = b(2) g (tx, ty ) = t g ( x, y )Ở đây điều kiện thứ hai các bạn có thể hiểu một cách đơn giản là các đơn thức trongcác hàm f và g là đồng bậc (bậc của đơn thức hai biến x,y là tổng các bậc của x vày)[r]
Giải: Điều kiện : Phương trình Đặt và .Ta có : .* .* .Vậy phương trình có hai nghiệm: .Ví dụ 5: Giải phương trình : Giải:Page 2unsaved:///new_page_1.htmTa thấy không là nghiệm của phương trình . Chia hai vế phương trình cho ta được: . Đặt , ta có: .Đặt , ta có hệ phương trình : T[r]
phng trỡnh bc hai y . - Phng trỡnh 2x2 + 5x = 0 l phng trỡnh bc hai khuyt c.- Phng trỡnh 2x2 8 = 0 l phng trỡnh bc hai khuyt b?Phng trỡnh bc hai cú c khuyt a nh ngha: (SGK)Phơng trình bậc hai một ẩn (nói gọn là ph-ơng trình bậc hai) là phơng[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:A. Kiến thức cơ bản:1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I)trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai<[r]