Nghiên cứu được tiến hành vào tháng 04/2018 đến tháng 12/2019. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá khả năng nhân nuôi sâu tơ (Plutella xylostella L.) trên một số công thức thức ăn nhân tạo. Thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm, bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố.
- Đối với ao důng thức ăn nhân tạo nuôi cá, những thức ăn thừa sẽ dễ gây ô nhiễm môi trường, vě vậy phải thay nước hŕng ngày, mỗi lần thay 30% khối lượng nước trong ao.. - Cá vược thích [r]
Sau khi phân lập, các tế bào mô tiền phôi từ buồng trứng trưởng thành sâu khoang được nuôi duy trì liên tục trong môi trường dinh dưỡng. Sử dụng các kĩ thuật cơ bản để phân lập và nhân nuôi in vitro tế bào sâu khoang đã phân lập và nhân nuôi thành công dòng tế bào mã hiệu 2.tp., đây là tế bào tăng t[r]
Trichodema nuôi trồng trên môi trường rắn ra thử ngoài đồng kiểm soát nấm Sclerotium rolfsii trên cà chua. Barckman và Rodriguez Kabana (1975) nuôi trồng T.hazianum bằng phương pháp thương mại hóa, là các hạt nhỏ không hòa tan được gắn với mật đường và rải các hạt này bằn[r]
Cách tiến hành Nuôi trên môi trường nhân tạo, chọn lọc các dòng tế bào đơn bội có biểu hiện tính trạng mong muốn khác Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hoocmôn kích thíc[r]
Để khắc phục những hạn chế nói trên, các nước như: Mỹ, Hà Lan, Canada, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, v.v. đã ứng dụng công nghệ nuôi nhân tế bào côn trùng để sản xuất các loại chế phẩm NPV với quy mô công nghiệp. Tại Nga đã có chế phẩm NPV dạng bột thương phẩm với tên là VIRIN Ha, VIRIN[r]
TRANG 1 MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI SINH VẬT CULTURE MEDIUM – PHẦN 1 Môi trường nuôi cấy là các cơ chất dinh dưỡng được pha chế nhân tạo nhằm đáp ứng cho yêu cầu sinh trưởng, phát triển và sả[r]
ĐẶC TÍNH MÔI TRƯỜNG AO NUÔI THỦY SẢN • AO NUÔI TÔM/CA NHƯ LÀ MÔI TRƯỜNG NHÂN TẠO ÆRẤT DỄ BIẾN ĐỘNG Î QUẢN LÝ AO SAO CHO PHÙ HỢP NHẤT VỚI TÔM/CÁ NUÔI www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture V[r]
- Thức ăn nhân tạo được sử dụng bằng việc phối hợp các nguồn nguyên liệu kể trên với tỉ lệ tuỳ theo đối tượng cá nuôi ,thông thường thì phối hợp sao cho hàm lượng protein trong khẩu phần[r]
Còn k ỹ thu ậ t duy trì, b ả o qu ả n th ự c li ệ u vi rút NPV c ũ ng ti ế n hành t ươ ng t ự nh ư cách làm đố i v ớ i t ế bào g ố c, ph ả i tuân theo qui trình 4 b ướ c đ ã ch ỉ d ẫ n. C ũ ng theo tác gi ả này, thì ngu ồ n th ự c li ệ u vi rútcó th ể b ả o qu ả n theo 3 cách khác nhau:[r]
Hàm lượng tế bào sau nuôi nhân trên các môi trường chứa huyết thanh khác nhau _ _Viện BVTV, 2010 _ CÔNG THỨC MÔI TRƯỜNG NUÔI NHÂN HÀM LƯỢNG TẾ BÀO TB/ML % TẾ BÀO SỐNG % TẾ BÀO TIÊU CHUẨN[r]
- Môi trường xã hội bao gồm tổng thể các mối - Môi trường xã hội bao gồm tổng thể các mối quan hệ xã hội quan hệ xã hội - Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật lí, - Môi trường nhân[r]
đất xấu, đất thoát nước kém. Nấm bệnh xâm nhập vào cây qua vết thương do côn trùng phá hay xây xát trong quá trình chăm sóc. 2.4 Các phương pháp lên men tạo chế phẩm sinh học Hiện nay trên thế giới có nhiều phương pháp lên men tạo chế phẩm sinh học để trừ nấm bệnh, sâu hại cây trồng tr[r]
NGÀY NAY, VIỆC ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY TẾ BÀO HOẶC MÔ TRÊN MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG Ngày nay, việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để [r]
- Đánh giá khả năng đối kháng của chế phẩm Trichodema dạng rắn với nấm Phytophthora gây hại trên sầu riêng trong giai đọan vườn ươm với các liều lượng khác nhau. - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 3 lần lặp lại, mỗi nghiệm thức xử lý 10 cây. Đây[r]
ở nhiều nước trên thế giới ngay cả những nước đang phát triển phong trào nuôi con bằng sữa mẹ đang có khuynh hướng giảm đi do ảnh hưởng của cộng nghiệp hóa đô thị, các thức ăn nhân tạo đ[r]
Chọn lọc nhân tạo trong mối liên hệ giữa biến dị và di truyền đã giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng lại thích nghi với nhu cầu nhất định của con người.. Chọn lọc nhân tạo th[r]
II. Chọn lọc giống gà ụng bà So với cỏc dũng thuần, cụng tỏc giống đối với gà ụng bà đơn giản hơn. Việc đỏnh giỏ chọn lọc giống đối với cỏc đối tượng này chủ yếu theo phương phỏp chọn lọc quần thể, tức là dựa vào chỉ tiờu năng suất, ngoại hỡnh của bản thõn con giống, mà khụ[r]
Khác v i ch n l c t nhiên, ch n l c nhân t o là ch n l c có đ nh ớ ọ ọ ự ọ ọ ạ ọ ọ ị h ướ ng do con ng ườ ế i ti n hành nh m đáp ng các m c tiêu đ ra. B i vì ằ ứ ụ ề ở con ng ườ i ch ch n l c m t s cá th và loài nh t đ nh và lai t o chúng đ ỉ ọ ọ ộ ố ể ấ ị ạ ể đáp ng nhu c u c a mình[r]