CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA I/ Định nghĩa: _ Tăng áp lực tĩnh mạch cửa ( TATC) được xác định khi áp lực TMC > 15 mmhg và chênh áp cửa chủ > 5 mmhg - Có 3 vị trí tắc làm TATC : Sau gan ( TM gan, TM chủ dưới ) . Trong và trước[r]
- Lâm sàng: đau bụng đột ngột, sốt, cổ trướng. - Sinh thiết gan: gan bị hoạt tử, ứ đọng chất nhầy ở trung tâm tiểu thuỳ và huỷ hoại tế bào gan xung quanh tĩnh mạch trung tâm. 4. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa do tăng dòng máu đến: Ở những trường hợp này không có tắc hoặc cản trở lưu thông t[r]
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa I. ĐẠI CƯƠNG: 1. Định nghĩa: hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là hội chứng của nhiều nguyên nhân, trên lâm sàng biểu hiện: lách to, cổ trướng tuần hoàn bàng hệ và áp lực tĩnh mạch cửa tăng trên 10cm nước. 2. V[r]
và hai bên mạng sườn (nối cửa với chủ dưới). + Trong hội chứng Budd-chiarie: tuần hoàn bàng hệ dầy đặc vùng mũi ức, trong hội chứng Cruveilhier - Braumgarten thì tuần hoàn bàng hệ ở giữa bụng dọc đường thẳng từ rốn lên có khi lên tận ức, tĩnh mạch nổi lên rất to ngoằn ngoèo như một búi giun ở[r]
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA MỤC TIÊU : 1. Kể được các triệu chứng lâm sàng của hc taltmc. 2. Mô tả được triệu chứng tuần hoàn bàng hệ cửa chủ, phân biệt với tuần hoàn bàng hệ chủ chủ, tĩnh mạch dưới da. 3. Nêu được các nguyên nhân gây tatmc. ĐỊNH NGHĨA Tăng áp cửa
đến quá nhiều. Bảng thay đổi áp lực (P) của các loại tăng ALTMC Nguyên nhân P.lách P.tm trên gan tự do P.tm trên gan bít Chênh lệch P.tm trên gan bit/tự do Bình thường 10cm H2O 9cm H2O 10cm H2O 0-1cm H2O Tắc trước xoang Tăng nhiều Bình thường Bình thường Bình thường Tắc tại xoang Tăng vừa B[r]
Tiết 28:BËc nhÊt nhiÒu Èn I/ Ôn tập về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn x, y cã d¹ng tæng qu¸t: ax + by = c (1) trong ®ã a, b, c lµ c¸c hÖ sè víi ®iÒu kiÖn a vµ b kh«ng ®ång thêi b»ng 0. Ph¬ng tr×nh vµ hÖ ph¬ng tr×nh bËc nhÊt nhiÒu Èn.1, Ph[r]
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH (Kỳ 2) C. Siêu âm Doppler tim 1. Hình ảnh trực tiếp của ống động mạch trên siêu âm 2D thấy đợc ở mặt cắt trên ức và qua các gốc động mạch lớn. Đo đờng kính và đánh giá hình thái của ống. Siêu âm Doppler mầu xác định chính xác vị trí đổ vào ĐMP của ống động mạch. Đánh giá chênh áp[r]
2. Những đặc điểm chính: Giống lúa chịu hạn CH5 (B/C HNKH Ban Trồng trọt và BVTV, 7-9/1/1998). Giống CH5 được lai tạo từ vụ Chiêm Xuân 1987-88, đến vụ mùa 1994 xác định được dòng tốt và được sn xuất thử, tham gia kho nghiệm quốc gia. Một số đặc điểm cu giống CH5 như sau: - Thích hợp với điều kiện vù[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
ở Mỹ phát hiện khoảng 2000-2200 ca u não ở trẻ em. Tại Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Việt Đức mỗi năm mổ 150-200 ca u não trẻ em. Dấu hiệu thần kinh khu trú: Khối u ở nền sọ, vùng tuyến yên, tuyến tùng có thể gây ra dấu hiệu như rối loạn nội tiết, đái nhạt, chậm dậy thì, lùn tuyến yên, nhi tí[r]
- Xơ gan sacoit (u hạt). - Xơ gan lách to kiểu Banti. - Xơ gan do tăng áp lực tĩnh mạch cửa vô căn (hypertension poltale essentielle). - Xơ gan căn nguyên ẩn (cryptogenetic).
14ml ôxy/dl. Sự chênh lệch ôxy của động mạch và tĩnh mạch khoảng 4 ± 0,4 ml/dl. Khi gắng sức nhiều, do khả năng lấy ôxy của tổ chức tăng lên nên chênh lệch nồng độ ôxy giữa động mạch và tĩnh mạch có thể lên đến 12 - 14 ml/dl. Khi suy tim sẽ có biểu hiện triệu chứng ở nhiều cơ quan khác nhau. Nhịp ti[r]
hậu quả của những hội chứng viêm tắc tĩnh mạch trên gan và tĩnh mạch chủ dưới (hội chứng Budd Chiari), bệnh tắc tĩnh mạch gan. - Xơ gan mật nguyên phát (cirrhose biliaire primitve): là một bệnh hiếm, hay xảy ra ở phụ nữ (90% số trường hợp) từ 35 - 55 tuổi. Bệnh này còn có tên "viêm đường mật mạn tín[r]
n2 cos 2nn g ) lim0(2 4k 12)Ví dụ 3. Cửa thẳng đứng của một con đập có dạng hình vuông với cạnh bằng4ft ngập trong nước và cách mặt nước 2ft. Hãy tính áp lực của nước tác độnglên cửa đập.Ví dụ 4. Một thùng hình trụ có bán kính r, chiều cao h, chứa nước có chiềucao D. Tí[r]
2)_Ứng suất cho phép của vật liệu A = 07,1461235343352P (mm2) < (9642500 mm2) tại 2 đầu mố kê của phao Acho phép < Akết cấu gia cườngNhư vậy trong trường hợp phao cửa ụ đóng thì tại vị trí vai đỡ 2 đầu chịu khối lượng của bản thân và thể tích nước chênh với mức nước của[r]
nhiệt đới và bão có tần suất cao [1]. Do vậy, khả năng nguy cơ tai nạn tàu biển và sự cố tràn dầu là rất lớn. Hơn nữa, ở vịnh Bắc Bộ có nhiều khu vực bảo tồn sinh thái và đa dạng sinh học, có nhiều khu du lịch, nghỉ mát và các bãi biển đẹp, môi trường và các hoạt động sẽ bị ảnh hưởng nếu xảy ra sự c[r]