các yếu tố trên thì việc tự học sẽ trở nên rất khó khăn.Khi theo học chế tín chỉ, với khối lượng kiến thức rất lớn thì sinh viên phải tựchủ động tìm hiểu. GV sẽ hướng dẫn, giải đáp những chỗ khúc mắc của người học màthôi. Nếu mỗi lần gặp GV trên lớp mà SV đặt được nhiều câu hỏi, có nghĩa là S[r]
Mục tiêu cụ thể về giới đã đợc xác định cha? Kinh phí của dự án có đợc phân bổ thích hợp cho các nội dung về giới không? Việc phân tích giới cần lồng ghép vo trong chu trình dự án phát triển nông thôn, đặc biệt l đối với các cộng đồng dân tộc thiểu số, với những nét đặc trng riêng về văn hóa, truyề[r]
Phòng giáo dục và đào tạo Lục Ngạn - Trờng tiểu học Kim Sơn5. Những thuận lợi và khó khăn:5.1. Thuận lợi: Trong những năm trở lại đây, việc rèn luyện chữ viết cho học sinh tiểu học đợc Bộ Giáo Dục, Sở Giáo Dục, Phòng Giáo Dục, đặc biệt là Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các bậc phụ huynh rất quan[r]
Thể dụcTập đọc Kể chuyện Toán Toán Tập làmvănTập đọc Chính tả Đạo đức Tập viết ToánToán Âm nhạc T.nhiên vàXã hộiMỹ thuật Chính tảBuổi chiềuÔn T.Việt Thủ côngNghỉ họcÔn toánNghỉ họcTự học Ôn toán Ôn T.ViệtThể dục Tự học Tự học
Trang 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2013 Môn thi: TOÁN ĐỀ 32 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I: (2 điểm) Cho hàm số y = 211xx. 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2) Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận, A là điểm trên (C) có hoành độ là a[r]
Phải kết hợp việc tập luyện và chế độ ăn kiêng khoa học thì việc giảm cân mới thực sự hiệu quả. Việc tập luyện đều đặn và thường xuyên không làm tăng cảm giác thèm ăn. Chỉ khi tập ít lần trong tuần rồi tập cố, tập bù, bạn mới ăn tăng số lượng sau mỗi lần tập. Khi tập luyệ[r]
Giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình trong chương trình môn Toán lớp 9Đề tài được nghiên cứu và áp dụng giảng dạy cho học sinh THCS ở lớp 9 trên cơ sở các bài toán về “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” của Chương III Đại số Toán 9 tập 2, các bài toán “Giải bài toán[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi : TOÁN ( ĐỀ 32 ) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I: (2 điểm) Cho hàm số y = 2 11xx. 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2) Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận, A là điểm trên (C) có hoành độ là a[r]
Tuần : 15Tiết: 57 NS: 07/11/2010 ND:15/11/2010 CHỈ TỪ I/. Mục tiêu: - Nhận biết, nắm được ý nghóa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết . II/. Kiến thức chuẩn: 1.Ki ến thức : Khái niệm chỉ từ : - Nghĩa khái qt của chỉ từ . - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ : + Khả năng[r]
x x = 18 4 Câu IV: Gọi P là trung điểm của DD. ABNP là hình bình hành AP // BN APDM là hình bình hành AP // MD BN // MD hay B, M, N, D đồng phẳng. Tứ giác BNDM là hình bình hành. Để B’MND là hình vuông thì 2BN2 = BD2. Đặt: y = AA’ 22 2 224 ya[r]
a ba b7a2 – 8ab + b2 = 0. Chon a = 1 b = 1; b = 7. (1): x + y – 1 = 0 và (2): x + 7y + 5 = 0 2) PT mặt cầu (S) có dạng: x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 (S) qua A: 6a + 2b + 2c – d – 11 = 0 (S) qua B: 2b + 8c – d – 17 = 0 (S)[r]