* Định nghĩa: Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.* Nhận xét:+ Đường vuông góc với mặt đáy kẻ từ đỉnh gọi là đường cao của hình chóp.+ Một hình chóp là hình chóp đều ⇔đáy của nó là đa giác đều và chân đường cao của hình chóp trùng với tâm c[r]
BÀI 3BÀI 3BÀI 3BÀI 3PHAY MẶTPHẲNG NGHIÊNGPHAY MẶTPHẲNG NGHIÊNGPHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNGPHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG1PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNGPHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNGI. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNGPhương pháp gá nghiêng phôi• Gá phôi nghiêng theo vạch dấu, theo dưởng góc• Gá phôi Gá phôi nghiêng n[r]
ỰỰC HC HÀÀNHNHPHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG 45OPhôi: phôi bài tập 2Dao : dao phay mặt đầu Ø63HSSMáy: máy phay đứng, xoay nghiêng đầu đứng 45oĐồ gá : êtô hàm song songDụng cụ đo: thước cặp, thước đo góc2540 6010453,2=±0.1
4PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP GP GÁÁNGHIÊNG PHÔINGHIÊNG PHÔINGHIÊNG PHÔI BẰNG CHÊM GÓCKhi gá phôi trên êtô; không dùng chêm song song mà dùng chêm góc, góc của chêm bằng với góc nghiêng của chi tiếtSau khi gá đặt, phay mặt phẳng nghiêng như khi phay mặt phẳng song songαα5PHƯƠNG PHPHƯƠN[r]
HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓCI.KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CƠ BẢN:A.Kiến thức cơ bản:1.Góc giữa hai mặt phẳng:a) Định nghĩa: Góc giữa 2 mặt phẳng là góc giữa 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với 2 mặt phẳng đó.* Nhận xét: Nếu 2 mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói rằng góc g[r]
= =+có đồ thị là (C)a) Giải bất phương trình y’ > 2.b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng 5x – y +12 = 0.Bài 5: (4điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, 2SA a= và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD).a) Chứng minh các mặt bên[r]
có nghiệm của phương trình là: x = 17 257±.Câu b: ( 0.5 điểm)+ f(u) tăng trên [1; + ∞) mà f(1) = 1 nên phương trình có nghiệm khi a – 33 ≥ 1 hay a ≥ 34.Bài 3: ( 2.5 điểm)Câu a: (1 điểm)+ (0.25 đ) Do M ở trên mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh AD nên khoảng cách từ M đến hai mặt phẳng ([r]
a) (SBC) và (ABC).c)* (SBC) và (SCD).Đ/s:a) 450b) 600iHab) (SAB) và (SBC).iDvà D với AB = 2a, AD = DC = a. Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau:c) cosα =o631Đ/s: 3000
lượng nước nóng (ở 45oC) gấp 3 lần khối lượng nước nóng đó đổ vào bình ở câu a.Trong câu 2 cho rằng nhiệt độ của nước trong bình được làm nóng đồng đều rất nhanh.Xem lượng nước nóng đổ vào bình không mất nhiệt ra môi trường bên ngoài.Bài 2 Một cốc chứa nước hình hộp chữ nhật (tiết diện thẳng đứnglà[r]
AMB= Chú ý:* Hai cung chứa góc nói trên là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB.* Hai điểm A, B đ ợc coi là thuộc quĩ tích.* Khi = 900 thì hai cung AmB và Am B là hai nửa đ ờng tròn đ ờng kính AB. Nh vậy ta có: Quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho tr ớc d ới một góc vuông là đ ờng tròn đ[r]
Câu 6: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp , R = 50Ω. Đặt vào mạch có điện áp là u 200 2 cos t(V)= ω, biết điện ápgiữa hai bản tụ và điện áp giữa hai đầu mạch lệch pha 1 góc 3p. Công suất tiêu thụ của mạch làA. 600 W B. 200W C. 500 W D. 6003WCâu 7: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất[r]
Bài 37Tiết 63( Tiết 2) II- Hiện tượng dính ướt. Hiện tượng không dính ướt.1. Thí nghiệma/ Dụng cụ : - Lá khoai nước ( hoặc lá sen), hai bản thuỷ tinh ( một bản có bọc một lớp nilon); nước.b/ Tiến hành:- Nhỏ một giọt nước lên mặt của 2 bản thuỷ tinh- Hoặc nhỏ một giọt nước lên lá khoai nước. I[r]
P1 P2 JOB1; TRANG 3 GIẢI PHÁP HAI TIẾN TRÌNH CẦN TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ DIỄN TIẾN XỬ LÝ P1 P2 JOB1; TRANG 4 MÔ HÌNH TỔ CHỨC PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HÀI TIẾN TRÌNH P1 P2 JOB1; CHỜ ; BÁO TR[r]
43,04a+ Vẽ đờng tròn ngoại tiếp tam giác BCD. + Ta có: 2AB ADAB AC ADAD ACì = =+ Hai tam giác ABD và ADC có: Góc A chung và AB ADAD AC= Vậy hai tam giác ABD và ADC đồng dạng (c.g.c).Suy ra: ããADB ACD=hayãADB = 12sđằBDDo đó AD là tiếp tuyến của (O).0,50
C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gơng .ơng .D.Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gD.Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gơngơngCâu 3:Câu 3: Theo luật định phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: Theo luật định phản xạ ánh sáng thì t[r]
43,04a+ Vẽ đờng tròn ngoại tiếp tam giác BCD. + Ta có: 2AB ADAB AC ADAD ACì = =+ Hai tam giác ABD và ADC có: Góc A chung và AB ADAD AC= Vậy hai tam giác ABD và ADC đồng dạng (c.g.c).Suy ra: ããADB ACD=hayãADB = 12sđằBDDo đó AD là tiếp tuyến của (O).0,50
.2010Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAD vuông tại S, hình chiếu của Strên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AD sao cho HA = 3HD. Gọi M là điểm thuộc cạnh AB sao choMA = 2 MB. Biết SA = 2a 3 và SC tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng 300. Tính theo a thể t[r]
khi không thể đặt gương trực tiếp. + F1 (ANG OFFSET) : Offset góc + F2 (DIST OFFSET) : Offset chiều dài + F3 (PLANE OFFSET) : Offset mặt phẳng - F2 (S.O) : Bố trí điểm + F1(HD) : Bố trí theo khoảng cách ngang + F2(VD) : Bố trí theo chênh cao + F3(SD) : Bố trí theo khoảng cách nghiêng - F3 (m[r]