GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ: Chủ đề này gồm các bài trong chương IV phần II. Sinh học tế bào Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và nguyên phân Bài 19: Giảm phân Bài 20: Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành Mạch kiến thức của chủ đề phân bào: 1. Chu kì tế bào 1.1. Khái niệ[r]
Câu hỏi 5: Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở: A. Động, thực vật bậc thấp B. Động vật C. Cơ thể đơn bào D. Cơ thể đa bào E. Thực vật Câu hỏi 6: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong gián phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào: A. 4n B. 2n C. 3n D. 2n+2 E. 2n+1 Câu hỏi 7: R[r]
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cu[r]
Câu 20: Pha sáng của quang hợp diễn ra ởA. màng ti thể. B. màng tilacôit của lục lạp.C. chất nền của lục lạp. D. chất nền của ti thể.Câu 21: Màng sinh chất là một cấu trúc động là vìA. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào .B. phải bao bọc xung quanh tế bào .C. các phân tử cấu tạo nên màng có thể[r]
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂUNĂM HỌC 2010-2011 Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)Câu 1 (5 điểm).a. Dùng sơ đồ lai chứng minh sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên[r]
Câu 20: Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm ( 2n= 8) tạo ra một số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 256 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.Số đợt phân bào của tế bào ban đầu làA. 5 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 7 lần.Câu 21: Giữ thực phẩm được khá l[r]
Câu 416: c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 417: c/ Tuyến yên. Câu 418: a/ Tuyến giáp. Câu 419: b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. Câu 420: a/ Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác v[r]
Câu 1. Hướng dẫn trả lời:– Giống nhau:+ Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)+ Lần phân bào II của giảm phân diễn biến giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa, các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi [r]
19Ao… … … … …Z 12 Xoắn trái 30,0o3,71 Ao18 Ao5. Trình bày diễn biến của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình?2. Phân chia nguyên nhiễm và ý nghĩaQuá trình nguyên nhiễm là quá trình phức tạp, gồm nhiều thời kỳ nối tiếp nhau:kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, và kỳ cuối. Thực tế trong tế bào sống rất[r]
Đáp án Môn sinh học lớp 6I. Phần trắc nghiệmCâu 1: BCâu 2: ACâu 3: DCâu 4: BCâu 5: CCâu 6: DII. Phần tự luậnCâu 1: Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia- Quá trình phân bào diễn ra nh sau:+ Đầu tiên một nhân hình thành hai nhân, tách xa nhau+ Sau đó chất tế bào phân chia, xuất hi[r]
- Sao chép ADN, nhân đôi NST (NST đơn NST kép). - Trung tử nhân đôi hình thành thoi phân bào. - Tổng hợp các đại phân tử, chất trên, rút ra được KL gì? Chu kì tế bào gồm mấy thời kì? GV y/c HS đọc nội dung 2. Kì trung gian & sơ đồ 28.1/ SGK trang để thảo luận nhóm nêu đặc điểm của c[r]
lượng, màng sinh chất gấp nếp tạo thành hạt :A. mêzôxôm. B. ribôxom. C. lizôxôm. D. glioxixôm.Câu 31:Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếutừ :A. ánh sáng và CO2. B. chất hữu cơ.C. ánh sáng và chất hữu cơ. D. chất vô cơ và CO2.Câu 32: Đối với vi khuẩn lactic,[r]
4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).Nguồn cacbon của vi sinh vật này là :A. chất hữu cơ. B. chất vô cơ. C. CO2. D. Tất cả đúng.Câu 19: Trong quá trình phân bào của vi khuẩn, sau khi tế bào tăng kích thước, khối lượng, màng sinh chất gấp nếp tạo thành hạt :A. glioxixôm[r]
trao đổi chéo NST. – Ở kì giữa II, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. – Ở kì sau II, các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về 1 cực của tế bào. – Kết thúc kì cuối II (kết thúc quá trình phân bào), có 4 tế bào con được tạo ra[r]
VÒNG ĐỜI CÁC ĐỘNG VẬT BẬC CAO LƯỠNG BỘI Nguyên phân, biêt hóa tb, tăng trưởng Người lớn 2n Trẻ em 2n Nguyên phân, biêt hóa tb, tăng trưởng Hợp tử 2n Giảm phân Giảm phân Trứng n Tinh trùn[r]
A. ngoại bào tử. B. bào tử hữu hình. C. bào tử nấm. D. bào tử vô tính.Câu 21: Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch :A. xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập B. mang tính bẩm sinh.C. không đòi hỏi sự tiếp xúc với tác nhân gây bệnh D. Tất cả đúngCâu 22: Trong quá trình phân bào của vi khuẩn, sau khi t[r]
Trờng THPT CHU VĂN AN THI HọC Kỳ II, năm học 2008 - 2009PHÂN HIệU IAHDREH Môn: Sinh học 11, chơng trình chuẩn. Thời gian thi : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)Đề CHìNH THứC Ngày thi : // 2009 Mã Đề: 017 (Thời gian làm bài phần: Trắc nghiệp 15 ; Tự luận 30 ) I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm)Câu 1 :[r]
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 20142015 lớp 10 môn Sinh họcĐề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 20142015 lớp 10 môn Sinh họcĐề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 20142015 lớp 10 môn Sinh họcĐề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 20142015 lớp 10 môn Sinh họcĐề thi khảo sát chất lượng đ[r]
Yếu tố khởi sự phân bào MPF được hình thành từ dạng của kì phân bào P34cdc2 cdc2: gen của chu kì phân bào, chịu trách nhiệm tổng hợp protein có trọng lượng phân tử 34d bởi sự photphorin [r]