TRANG 2 phương trình cĩ chứa dấu giá trị tuyệt đối để cùng đồng nghiệp tham khảo và trao đổi, nhằm mục đích khắc phục những tồn tại nĩi trên, đồng thời nhằm giúp học sinh khối 10 cĩ được[r]
Ta có = x – 3 khi x – 3 > 0 hay x >3 = - ( x- 3 ) khi x – 3 < 0 hay x < 3 Vậy phương trình trên ta quy về giải hai phương trình sau : a) Phương trình x – 3 = 9 – 2x với điều kiện x > 3 Ta có x – 3 = 9 – 2x 3x = 12 x = 4[r]
a) Phương trình x – 3 = 9 – 2x với điều kiện x ≥ 3 Ta cĩ: x – 3 = 9 – 2x ⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4 Giá trị x = 4 thỏa mãn điệu kiện x ≥ 3, nên 4 là nghiệm của (a). b) Phương trình – x + 3 = 9 – 2x với điều kiện x < 3
TRANG 1 GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 10: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN 1/ MỤC TIÊU: * Về kiến thức: Hiểu khái niệm của pt bậc nhất 2 ẩn, nghiệm của hệ pt.. * Kỹ năng: + Giải đư[r]
Ví dụ 3: Giải phương trình | x – 3 | = 9 – 2x ( 2 ) Ta cĩ: | x – 3 | = x – 3 khi x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 3 | x – 3 | = – (x – 3) = – x + 3 khi x – 3 < 0 hay x < 3 Vậy để giải phương trình (2), ta quy về giải hai phương trình sau:
a) Phương trình x – 3 = 9 – 2x với điều kiện x ≥ 3 Ta cĩ: x – 3 = 9 – 2x ⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4 Giá trị x = 4 thỏa mãn điệu kiện x ≥ 3, nên 4 là nghiệm của (a). b) Phương trình – x + 3 = 9 – 2x với điều kiện x < 3
Các hệ phương trình cơ bản và cách giải I.hệ phương trình bậc 2: I.1: hệ đối xứng loại 1: I.1.1:Lý thuyết:Cách giải của hệ pt đối xứng loại 1 là biến đổi các pt của hệ để đưa về đặt ẩn phụ theo tổng và tích các biến dưới dạng định Lý viet
b =54 suy ra b+k=3 => k=2) V ậ y PT (1) a 3 2 a 2 3 a = ( b 2 ) 3 2 ( b 2 ) 2 3 ( b 2 ) (*) Xét hàm s ố F(t)= t 3 2 t 2 3 t liên t ụ c và xác đ ị nh v ớ i t>=0. F’(t)= 3 t 2 4 t 3 >0 v ớ i m ọ i t>=0.
Định nghĩa: Hệ phương trình tuyến tính n pt, n ẩn số mà ma trận hệ số không suy biến được gọi là hệ Cramer.. Ví dụ: Giải hệ phương trình tuyến tính sau:..[r]