Bệnh sán lá ruột ở lợn rừng 1. Triệu chứng - Biểu hiện rõ nhất của lợn nhiễm sán là còi cọc, thiếu máu suy nhược do sán chiếm đoạt chất dinh dưỡng. - Lợn nhiễm sán, nhất là lợn con 3-4 tháng tuổi vẫn ăn khoẻ, nhưng không lớn được, gây thiệt hại về kinh tế. Sự giảm tăng tr[r]
Bệnh sán lá ruột lợn (Fasciolopsis buski) phổ biến ở những nước nhiệt đới thuộc vùng châu Á: Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Indonesia... Ở nước ta điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho bệnh sán lá ruột lợn phát triển và lây lan làm cho lợn sinh trưởng chậm, trung bình một sán lá làm giảm 1,86 g - 2,57g thịt t[r]
Nghề nuôi lợn ở nước ta đang ngày càng được mở rộng và cải tiến theo xu thế tiếp cận với các thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới. Trong đó nuôi lợn chiếm một vị trí quan trọng, phát triển trên địa bàn rộng ở cả nông thôn, thành thị, miền núi với quy mô, số lượng ngày càng tăng nhằm mục tiêu sản[r]
Bệnh sán lá ruột ở lợn rừng 1. Triệu chứng - Biểu hiện rõ nhất của lợn nhiễm sán là còi cọc, thiếu máu suy nhược do sán chiếm đoạt chất dinh dưỡng. - Lợn nhiễm sán, nhất là lợn con 3-4 tháng tuổi vẫn ăn khoẻ, nhưng không lớn được, gây thiệt hại về kinh tế. Sự giảm tăng tr[r]
115Chuơng 6THUốC DIệT Ký SINH TRùNGDIPTEREXTên khác: TrichlorphonBiệt dợc: Nevaigon, Deprex, Dermofon, Bayeri, Divon, Ditrphon, Necrovar, Dilon Dipterex là loại thuốc thông thờng đợc dùng để tẩy giun sán cho lợn, diệt ngoại ký sinhtrùng cho trâu bò và lợn.1. Tính chấtDipterex có tên ho[r]
cừu, dê, gây bệnh nặng cho vùng chiêm trũng. Vật chủ trung gian là ốc tai Lynaea swihoei. Sán lá ruột lợn hay Sán bã trầu Fasciolopsis buski: Ký sinh trong ruột non của lợn và ruột tá của người. Mỗi ngày đẻ 5.000 trứng, phát triển qua 3-7 tuần, vật chủ trung gian là ốc đĩa dày P[r]
BÀI MỞ ĐẦU31. Tầm quan trọng của môn học32. Mục tiêu33. Những môn học liên quan4Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG51. Những dạng quan hệ giữa các sinh vật51.1. Cộng sinh51.2. Phiếm sinh51.3. Ký sinh52. Ký sinh trùng và ký chủ62.1. Ký sinh trùng62.2. Ký chủ83. Phân loại ký sinh trùng93.1. Loại đơn[r]
3.2.4.1.Chỉ định - Nhiễm các loài sán máng gây bệnh ở người, bệnh sán lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán lá ruột, sán dây lợn, sán dây bò. - Bệnh do ấu trùng sán lợn (bệnh gạo sán) ở não 3.2.4.2.Chống chỉ định - Bệnh gạo sán trong mắt, bệnh gạo sán tuỷ sống - Nên thận trọng khi[r]
xung quanh cơ thể . Cơ quan di chuyển tiêu giảm 3 Giác bám Không có Giác bám phát triển. 4 Cơ quan tiêu hoá Nhánh ruột . Cha có hậu môn . Nhánh ruột phát triển . Cha có lỗ hậu môn . 5 Cơ quan sinh dục Lỡng tính . Đẻ kén có chứa trứng . Lỡng tính . Cơ quan sinh dục phát triển . Đẻ nhiều trứng . 6 Thí[r]
Thuốc chống giun sán (Kỳ 4) 3.2.4.3. Liều lượng - Nhiễm sán máng: liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60 mg/ kg, chia làm 3 lần, cách nhau 4 - 6 giờ trong ngày. - Nhiễm sán lá gan nh ỏ, sán lá phổi, sán lá ruột: uống 75 mg/ kg, chia làm 3 lần, trong 1 - 2 ngà[r]
- Nhiễm sán máng: liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổilà 60 mg/ kg, chia làm 3 lần, cách nhau 4 - 6 giờ trong ngày.- Nhiễm sán lá gan nh ỏ, sán lá phổi, sán lá ruột: uống 75 mg/ kg, chialàm 3 lần, trong 1 - 2 ngày.10- Nhiễm sán dây lợn, sán dây bò, sán dây[r]
80,23 mm chiều rộng. Sau vài giờ bơi trong nước, Cercaria rụng đuôi, tiết chấtnhầy xung quanh thân, chất nhầy gặp không khí khô rất nhanh. Lúc nàyCercaria đã biến thành Adolescaria.Adolescaria hình khối tròn, bên trong chứa phôi hoạt động. Phôi cógiác miệng, giác bụng, ruột phân nhánh và túi bài tiế[r]
kéo dài (27/37); lông xù, da mốc, lông dễ rụng (26/37); phân đen, thối khắm(22/37); mắt sâu có dử (18/37); bụng ỏng, ỉa chảy kéo dài (13/37); thuỷ thũng ởnách, hai chân trước, gan to (11/37); thuỷ thũng ở ngực, ức liên tục (9/37).Nhìn chung, khi trâu bò bị bệnh sán lá gan kéo dài, nếu không đ[r]
Lớp Turbellaria (Sán tơ) Lớp bao gồm các loài sống tự do trong biển, nước ngọt, trong đất và trong các thảm lá mục. Cơ thể có hình lá dài, miệng của sinh vật nằm ở một vị trí nhất định ở mặt bụng, ruột phân nhánh đơn giản hoặc phức tạp và bịt kín ở tận cùng, thức ăn của chúng là những động vật nhỏ.[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGIÁO ÁN SINH HỌC 7Bài 11: SÁN LÁ GANI. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:1. Kiến thức:- Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ đặc điểm của ngành Giun dẹp.- Hiểu được cấu tạo của sán lá gan là đại diện[r]
a.Chăng tơ b.Săn tìm c. Đuổi bắt d. Đớp mồi 63. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:a. Gốc râu b. Khoang miệng c. Bụng d. Đuôi.64. Sản phẩm dưới đây có giá trị làm thuốc là:a. Mai mực b. Vỏ ốc c Vỏ sò d. Vỏ nghêu.65. Con rươi sống trong môi trường:a. Nước lợ b. Nước ngọt c. Ao hồ d. Sông suối.66. Hình th[r]
a.Chăng tơ b.Săn tìm c. Đuổi bắt d. Đớp mồi 63. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:a. Gốc râu b. Khoang miệng c. Bụng d. Đuôi.64. Sản phẩm dưới đây có giá trị làm thuốc là:a. Mai mực b. Vỏ ốc c Vỏ sò d. Vỏ nghêu.65. Con rươi sống trong môi trường:a. Nước lợ b. Nước ngọt c. Ao hồ d. Sông suối.66. Hình th[r]
TRƯỜNG THCS ĐẮK DRÔ Thứ…. ngày….. tháng…. năm 20…Họ và tên: ………………………………….. KIỂM TRA HỌC KỲ ILớp : ………… MÔN SINH HỌC 7 (Thời gian 45 phút.)Điểm Nhận xét của giáo viênĐỀ RAI/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.Câu 1. Quan sát trùng roi xanh, em thấy có đặc điểm gì?A. Có roi, có nhi[r]
của cá. Trong giai đoạn cá hương (từ 1-1,5 tháng tuổi) và giai đoạn cá giống (2-3tháng tuổi) gặp chủ yếu là trùng đơn bào ngoại kí sinh như nhóm trùng bánh xe và mộtsố loài sán lá song chủ. Ở giai đoạn cá giống thì cá tra thường bị nhiêm các kí sinhtrùng như: Trichodina, Dactylogyrus, Gryroda[r]