lµm nh thÕ nµo ? 14 Cho tam giác ABC , O là giao điểm của các đ ờng trung trực của tam giác ; D , E ,F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB ,BC , AC .Cho biết OD > OE ; OE = O F Hãy so sánh a) BC và AC b) AB và AC ?3D OEFCAB Bài giảia) O là giao điểm của các đ ờng trung trực của ABC nên[r]
Giáo án môn Toán 9 – Hình họcTIẾT 24:LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾNDÂYNgày:..................A. MỤC TIÊU:- Kiến thức: HS nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâmđến dây của một đường tròn. HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ d[r]
Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn ThÞ Th¬mTrêng THCS B×nh PhóHãy nêu những điều suy ra từ mỗi hình vẽKiểm tra bàI cũOABCDIOABCDIOABCDAB > CD AB CD IC = IDQuan sỏt hỡnh Tiết 24: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dâyI. Bài toán: Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính[r]
Chú ý : SGK HĐ 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây K O D Làm ? 1 Từ kết quả của bài toán OHG2 + HB2 = OK2 + KD2 Chứng minh : Nếu AB = CD => OH = OK Nếu OH = OK => AB = CD - Qua bài toán này ta rút ra được điều gì ? (AB , CD là dây[r]
H Ì N H H Ọ C 9 Ki m tra b i cể à ũĐiền vào chỗ trống (…) những từ, cụm từ để được khẳng định đúng: *Trong các dây của đường tròn, dây ………………. Là đường kính•Trong một đường tròn, đường kính …………….với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.• Trong một đường tròn, đường k[r]
Liên hệ giữa dây và khoảng Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:cách từ tâm đến dây:Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R).Goi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằn[r]
21OK CD (gt) CK = KD = CDM OH = OK (gt) OH2 = OK2Li cú: OH2 + HB2 = OK2 + KD22. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây1. Bài toán ( SGK )ABKCO .RHOH2 + HB2
Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. Haidây cách đều tâm thì bằng nhau.Lý thuyết liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dâyTóm tắt lý thuyếtĐịnh lý 1: Trong một đường tròn:a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.b) Hai dây cách đều tâm[r]
Suy ra: OH2 = OK2 ⇒ OH = OK- HS trả lời như trên.- HS chú ý và nhắc lại- HS chú ý theo dõi.AB > CD ⇒ HB > KD(theo đònh lý 2 của bài 2)HB2 > KD2 Suy ra: OH2 < OK2 ⇒ OH < OK- HS trả lời như trên.2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từtâm đến dây:
DChú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.II- Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây- Nếu AB = CD thì OH ? OK- Nếu AB = CD thì OH = OK Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm- Nếu OH = OK[r]
AB =CDb) Ta cú OH AB (gt)21 AH = HB = AB21OK CD (gt) CK = KD = CDM OH = OK (gt) OH2 = OK2Li cú: OH2 + HB2 = OK2 + KD2Đ3.Tieỏt 242. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây1. Bài toán ( SGK )AB
dây là đường kính.6 ?1 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:a) Nếu AB = CD thì OH = OKb) Nếu OH = OK thì AB = CD 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: 7Chứng minha) Nếu AB = CD thì OH = OKOH AB, OK CD, theo đònh lí đường kính vuô[r]
+ KD2 *Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kínhDCBAoR-Khi đó ta có:H và K đều trùng với O; OH = OK = 0; HB = KD = RSuy ra:OH2 + HB2 = R2=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.GT
CBAoR-Khi đó ta có:H và K đều trùng với O; OH = OK = 0; HB = KD = RSuy ra:OH2 + HB2 = R2=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2GTKLCho(0; R).Hai dây AB, CD 2ROH AB; OK CD.OH2 + HB