ĐẠI SỐ TỔ HP Chương V NHỊ THỨC NEWTON (phần 2) Dạng 2: ĐẠO HÀM HAI VẾ CỦA KHAI TRIỂN NEWTON ĐỂ CHỨNG MINH MỘT ĐẲNG THỨC – Viết khai triển Newton của (ax + b)n. – Đạo hàm 2 vế một số lần thích hợp . – Chọn giá trò x sao cho thay vào ta được đẳng thức phải chứng minh. Chú ý : • Khi cần[r]
ứng ứng ứng ứng dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa tham số tham số tham số tham số trần mạnh sâm trần mạnh sâm trần mạnh sâm trần mạnh sâm thpt lạ[r]
ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC GIẢI PHƯƠNG TRÌNH - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH ******** Cơ sở để giải quyết vấn đề này là dùng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số và dựa vào chiều biến thiên của hàm số để kết luận về nghiệm của phươ[r]
Tiết 1,2,3: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀMI/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh- Hiểu cách chứng minh các quy tắc tính đạo hàm của tổng, tích các hàm số.- Nắm được định nghĩa về hàm số hợp , định lý về công thức tính đạo hàm của hàm số hợp từ đó rút ra công thức tính đạo hàm của hàm[r]
LỜI NÓI ĐẦUTrong môn Toán ở trường THPT, bất đẳng thức ngày càng được quantâm đúng mức và tỏ ra có sức hấp dẫn mạnh mẽ nhờ vẽ đẹp và tính độc đáocủa phương pháp và kỹ thuật giải chúng cũng như yêu cầu cao về tư duy choomngười giải. Bất đẳng thức là một trong những dạng toán hay và khó đối vớihọc sin[r]
(Pc= 73 atm; Tc= 30,9oC) là mt im có giá tr nhit , áp sut không cao lm so vi các cht khác cho nên s tn ít năng lưng ưa CO2 vào vùng siêu ti hn • Có kh năng hoà tan các cht hu cơ th rn cũng như lng, ng thi hoà tan c các cht thơm d bay hơi, không hoà tan các kim loi[r]
Vậy, tập nghiệm của bất phơng trình là [2; 1].Cỏch 3: Vi iu kin x 1 nhn xột:VP l hm ng bin.VT l hm nghch bin.Hai th ct nhau ti im cú honh x = 2.Vậy, tập nghiệm của bất phơng trình là [2; 1].Nhận xét: Nh vậy, để giải một bất phng trình chứa căn ta có thể lựa chọnmột trong các[r]
2.2 Một số phương pháp sáng tạo bất đẳng thức bấtđẳng thức2.2.1 Đổi biến để sáng tạo bất đẳng thứcCơ sở lí luậnTrong việc chứng minh các bất đẳng thức, đổi biến là một phươngpháp giúp làm gọn bài toán hoặc dẫn đến một bất đẳng thức quen thuộcvới chúng ta. Từ đó để sáng tạo ra bất đẳng thức mớ[r]
′ 0 + 0 - f(t) 1Vũ Thị Trang - Tổ Toán - Trường THPT A Nghĩa Hưng Trang 8Sử dụng những ứng dụng của đạo hàm để giải phương trình và bất phương trình 2-1Dựa vào bảng biến thiên ta thấy với 112 ≤≤− m thì pt đã cho có nghiệm.2. Giải bất phương trình Để giải bất phương trình[r]
(x) = 0 với mọi x ∈ (a; b). Lúc đó, tồn tại điểm c ∈ (a; b) sao chof(b) − f(a)g(b) − g(a)=f(c)g(c).Hệ quả 3.2. Nếu f có đạo hàm bằng 0 trên khoảng (a; b) thì f là hàm hằng trênkhoảng đó.Một hàm f được gọi là Lipschitz trên một tập A nếu tồn tại số dương L (gọilà hằng số Lipschitz) sao cho|[r]
ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b ĐẠO HÀM ĐẠI SỐ 11 CHƯƠNG 5b[r]
Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứng dụng (LV tốt nghiệp)Đạo hàm theo hướng và ứn[r]
Trong các đề thi tuyển sinh đại học, thi học sinh giỏi ta thường gặp các bà toán giải phương trinh, bất phương trinh đôi khi có chứa cả tham số. Đối với nhiều học sinh công việc này không hề đơn giản Đề tài : “ Ứng dụng của đạo hàm khi giải phương trình và bất phương trình” giúp học sinh giải qu[r]
30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 câu ôn tập về đạo hàm có lời giải.30 c[r]
Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)[r]
Hàm số nghòch biến trên (a;b) 4) Điểm tới hạn : a) Đònh nghóa: Cho hàm số y = f(x) xác đònh trên khoảng (a;b) và x0∈(a;b). Điểm x0 được gọi là 1 điểm tới hạn của hàm số y = f(x) nếu tại x0 đạo hàm f’(x) không xác đònh hoặc bằng 0. b) Tính chất : Đối với các hàm số sơ cấp (Tổng, hiệu, tích, th[r]
Câu 6a: Sử dụng đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình; viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị (gồm 2 câu nhỏ). 2) Theo chương trình nâng caoCâu 5b: Ứng dụng tính liên tục của hàm số để chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương trình.Câu 6b: Sử d[r]
2132 xx tại giao điểm của đường cong với trục tung . 2.15 Tìm điểm Mo trên cung AB của đường cong y = 2x-x2 mà tại đó tiếp tuyến song song với dây cung AB với A(1,1) , B(3,-3). Trang 10 2.16 Áp dụng định lý Rolle cho hàm số f(x) = 328 xx trên đoạn [0,8] 2.17 Hàm số f(x) = 23(8)x có thỏa điề[r]
Phương pháp hàm số trong giải toánMỞ ĐẦUĐịnh nghĩa hàm số và các khái niệm liên quan đến hàm số đã được trình bày ở chương trình sách giáo khoa lớp 10. Nhưng để hiểu rõ các tính chất và các ứng dụng của hàm số thì cần có kiến thức về giải tích mà cụ thể là đạo hàm của hàm số. Kiến thức về [r]