NANG ĐƠN THẬN (Kỳ 2) III. CHẨN ĐOÁN 1. Lâm sàng: Nang đơn thận thường không gây các triệu chứng lâm sàng rầm rộ nên bệnh nhân không để ý. Phần lớn nang đơn thận được phát hiện tình cờ trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính. Dấu hiệu lâm sàng phụ thuộc vào các nang[r]
dinh dưỡng, bệnh Kwashiorkor. - Bệnh trứng cá, da, tóc, móng khô, bệnh á sừng, bệnh vẩy nến, các vết thương, vết bang. - Hỗ trợ trong điều trị ung thư da, cổ tử cung, đại tràng, phổi và phòng -chống lão hoá . * Chế phẩm và liều dùng: - Viên nang, viên nén 5000 ; 50000 đơn vị. - Viên nang dầu cá chứa[r]
máu giảm bớt ở da, ở các cơ, ở thận và cuối cùng ở một số tạng khác để u tiên máu cho não và động mạch vành. c. Nếu cung lợng tim rất thấp thì lu lợng nớc tiểu đợc lọc ra khỏi ống thận cũng sẽ rất ít. 2. Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại vi: a. Suy tim phải: Tăng áp lực cuối tâm trơng ở thất phải s[r]
BƯỚU GIÁP ĐƠN (Kỳ 2) 2. Triệu chứng cận lâm sàng: - Định lượng FT3, FT4 bình thường. Bình thường FT4 = 0,8-2,4 ng/dl, hoặc 8-18 pg/ml, hoặc 10-30 nmol/L. FT3 = 0,4 ng/dl, hoặc 3-4 pg/ml. Bình thường tuyến giáp tiết T4 được chuyển dạng thành T3 ở mô ngoại biên dưới tác dụ[r]
TRANSAMIN (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Khuynh hướng xuất huyết do tăng sự tiêu sợi fibrine toàn thân : - bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, - xuất huyết bất thường trong và sau khi phẫu thuật. Xuất huyết bất thường do tăng sự tiêu sợi fibrine tại chỗ : - xuất huyết ở phổi, chảy máu m[r]
CEDAX (Kỳ 2) Thử nghiệm tính nhạy cảm : Phương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng yêu cầu phải đo đường kính vòng vô khuẩn để ước tính độ nhạy cảm của kháng sinh. Ceftibuten được thử nghiệm bằng phương pháp đĩa để đánh giá tính nhạy cảm được mô tả bởi Bauer AW và cộng sự ; Am[r]
COVERSYL (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH - Cao huyết áp. - Suy tim sung huyết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn cảm với perindopril. - Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú : xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú. Chống chỉ định tươ[r]
THERALENE (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời). Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi theo mùa hoặc không theo mùa, viêm kết mạc, mề đay. Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : - Quá mẫn cảm với[r]
TORENTAL (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH - Bệnh tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc tiểu đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). - Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét và hoại thư chân). - Bệnh lý mạch máu não. - Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Tăng cảm với pent[r]
PEMPHIGUS (Kỳ 2) Giáo trình Bệnh da - Hoa liễu HVQY + Mô bệnh học : bọng nước nằm ở trong lớp thượng bì chủ yếu trong lớp malphighi. Tế bào gai xung quanh bọng nước bị đứt cầu nối chúng bị ngâm trong nước phình ra hình tròn nhân của nó to gọi đó là hiện tượng ly gai ( acantholyse). Có[r]
Xơ gan (Kỳ 2) II. CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Về mặt lâm sàng có thể phân biệt 3 thể: - Xơ gan tiềm tàng. - Xơ gan còn bù tốt. - Xơ gan tiến triển và mất bù. 1. Thể xơ gan tiềm tàng Có xơ gan nhưng không có triệu chứng lâm sàng. Phát hiện này chỉ là sự tình cờ phẫu thuật bụng vì một nguyên[r]
FEMARA (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo, trước đã được điều trị bằng các thuốc kháng estrogen. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với hoạt chất hay với tá dược của thuốc. Thời kỳ nội tiết trước khi tắt kinh. Phụ nữ có thai và cho con bú. CHÚ Ý[r]
NEBCIN (Kỳ 2) Kỹ thuật pha loãng : phương pháp pha loãng trong canh và thạch, như là phương pháp được NCCLS đề nghị, có thể dùng để xác định MIC của tobramycin. Kết quả thử MIC nên được biện luận theo các tiêu chuẩn sau : MIC (mg/mL) Biện luận kết quả <= 4 (S) Nhạy cảm 8 (I)[r]
CHƯƠNG 2CHƯƠNG 2HỒI QUY ĐƠN BIẾN HỒI QUY ĐƠN BIẾN 21. Bi t đ c ph ng pháp c ế ượ ươ ướl ng bình ph ng nh nh t ượ ươ ỏ ấđ c l ng hàm h i quy ể ướ ượ ồt ng th d a trên s li u m uổ ể ự ố ệ ẫ2. Hi u các cách ki m đ nh ể ể ịnh ng gi thi tữ ả ế3. S d ng mô hình h i quy đ ử ụ ồ[r]
oooooXảy ra ở tế bào sinh dụcGồm 2 lần phân chia liên tiếp: giảm phân 1 và giảm phân 2 nhưngnhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lầnMỗi lần phân bào gồm 4 giai đoạn: Tiền kỳ, Biến kỳ, Tiến kỳ vàChung kỳTiền kỳ 1 được chia thành 5 giai đoạn nhỏ và có sự tiếp hợp và[r]
Bảng danh sách đơn đang giải quyết: a Đơn nhận trong tuần đang giải quyết … đơn: STT NGÀY NHẬN NƠI GỬI TRÍCH YẾU NỘI DUNG TÌNH HÌNHTHỰC HIỆN 1.. b Đơn nhận kỳ trước chưa giải quyết chuyể[r]
Phụ Lục: Turbo C 171 Hình A.1 Tạo shortcut để khởi động trình Turbo C++ Turbo C++ IDE Turbo C++ IDE cung cấp mọi thứ mà bạn cần để viết, soạn thảo, biên dịch, quản lý, chạy, liên kết, và bắt lỗi chương trình của bạn. Thanh trình đơn ngang ở đỉnh của màn hình cho phép bạn thực hiện hầu hế[r]
1.1 Yêu cầu về độ ẩm trong máy ấp trứng gia cầm. Độ ẩm là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá trình ấp. Yêu cầu cụ thể đợc xác định theo các bảng dới đây: * Yêu cầu ẩm đối với máy ấp đơn kỳ Bảng 1.1: Bảng thông số về độ ẩm của từng giai đoạn ấp trong máy ấp đơn [r]
cầu cụ thể đợc xác định theo các bảng dới đây: * Yêu cầu ẩm đối với máy ấp đơn kỳ Bảng 1.1: Bảng thông số về độ ẩm của từng giai đoạn ấp trong máy ấp đơn kỳ (đối với trứng gà) Các giai đoạn ấp Độ ẩm tơng đối (%) Nhiệt độ nhiệt kế ớt1 ữ 5 ngày 60 ữ 61% 30 ữ 310C 6 ữ 11 ng[r]
cầu cụ thể đợc xác định theo các bảng dới đây: * Yêu cầu ẩm đối với máy ấp đơn kỳ Bảng 1.1: Bảng thông số về độ ẩm của từng giai đoạn ấp trong máy ấp đơn kỳ (đối với trứng gà) Các giai đoạn ấp Độ ẩm tơng đối (%) Nhiệt độ nhiệt kế ớt1 ữ 5 ngày 60 ữ 61% 30 ữ 310C 6 ữ 11 ng[r]