VIÊM TỤY CẤP – Phần 2 IV.Tiên lượng của Ranson: Các dấu hiệu đánh giá sớm dự hậu của viêm tụy cấp không do sỏi mật Các dấu hiệu lúc nhập viện Trong 48 giờ đầu Tuổi >55 Bạch cầu > 16000/Cu.mm Đường huyết > 200mg/100ml LDH > 350 IU/L AST[r]
VIÊM TỤY CẤP – PHẦN 2 IV.Tiên lượng của Ranson: Các dấu hiệu đánh giá sớm dự hậu của viêm tụy cấp không do sỏi mật Các dấu hiệu lúc nhập viện Trong 48 giờ đầu Tuổi >55 Bạch cầu > 16000/Cu.mm Đường huyết > 200mg/100ml LDH > 350 IU/L AST[r]
Siêu âmViêm tụy cấp Hạn chế: Hơi trong các quai ruột, ng- ời béo.Siêu âm có thể không tiếp cận đ- ợc tụy ở lầnkhám đầu tiên khoảng 20% Mục đích:-Chẩn đoán một số nguyên nhân-Đánh giá tổn th- ơng tại tụy và quanh tụy-Tìm kiếm dòng chảy của dịch viêm tụy-Chẩn[r]
Viêm tụy cấp – Phần 2 VIII.Điều dưỡng - điều trị nội A. Điều dưỡng + Sinh hiệu: q1-4h, gọi thầy thuốc nếu HA> 160/90, < 90/60; P > 120, < 50; R > 25, <10; T> 38.5 _C; nước tiểu < 25 cc/hr trong hơn 4 giờ. + Hoạt động: nghỉ[r]
tục sau mổ vì dịch tụy thờng lẫn với tổ chức hoại tử làm tắc ống dẫn lu. Trớc kia ngời ta thờng cho rằng việc dẫn lu đờng mật là cần thiết để tránh trào ngợc dịch mật gây kích thích viêm tụy. Tuy nhiên các nghiên cứu thực nghiệm cũng nh thực tế lâm sàng cho thấy khả năng này rất ít xảy[r]
- Ức chế vi ống microtubule, gây ra block đảo ngược chu trình tiêu thụ glucose của sán lá gan lớn; - ức chế trùng hợp tubulin (tubulin polymerization) làm quá trình trưởng thành bị gián đoạn. - Ngăn chặn sự khử cực thần kinh cơ của sán lá gan lớn (neuromuscular blockade). - Gây tăng tính thấm màng t[r]
Bệnh viêm tụy cấp Tuyến tụy là một cơ quan nhỏ bé nằm trong ổ bụng, (dân gian thường gọi là lá mía), dài từ 12-15cm nằm dựa vào thành sau ổ bụng, tương ứng với đốt lưng số 2 và nằm lọt vào trong khung tá tràng nên khi tụy bị bệnh có thể dễ chẩn đoán nhầm với bệnh của tá t[r]
Đôi điều về viêm tụy cấp Tụy là một tạng không dài lắm (từ 12-15cm) nằm dựa vào thành sau ổ bụng, tương ứng với đốt sống lưng số 2 và nằm lọt vào trong khung tá tràng cho nên khi tụy bị bệnh có thể dễ chẩn đoán nhầm với bệnh của tá tràng. Có 2 loại viêm [r]
7. PO2 Thường 60mmHg xảy ra 25% trường hợp viêm tụy hoại tử nhất là trong trường hợp có hội chứng suy sụp hô hấp ở người lớn. 8. Công thức máu Bạch cầu trung tính cao, nhất là VTC do giun và sỏi, khi bạch cầu >16000/mm3 là yếu tố nặng. 9. Siêu âm tụy Tụy lớn cấu trúc ng[r]
VIÊM TỤY CẤP Mục tiêu 1. Nắm được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của Viêm tụy cấp 2. Chẩn đoán được các thể và biến chứng viêm tụy cấp 3. Trình bày được các phác đồ điều trị viêm tuỵ cấp theo thể bệnh và nguyên nhân. Nội dung I. MỞ Đ[r]
Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xơ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên phát: + Thể vôi hoá +[r]
Viêm tụy cấp là gì? Tuyến tụy là một cơ quan nhỏ bé nằm trong ổ bụng, (dân gian thường gọi là lá mía), dài từ 12-15cm nằm dựa vào thành sau ổ bụng, tương ứng với đốt lưng số 2 và nằm lọt vào trong khung tá tràng nên khi tụy bị bệnh có thể dễ chẩn đoán nhầm với bệnh của tá[r]
Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xõ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên phát: + Thể vôi hoá +[r]
secretin hoặc pancreozymin. Trong các enzym dịch tụy chú trọng nhất là: amylaza, lipase và trypsin. - Amylase: ít dùng xét nghiệm vì có nhiều nguyên nhân làm sai lệch kết quả. - Lipase: theo phương pháp Bondi, bình thường khả năng tiêu mỡ của lipase là 30-60 đơn vị. - Tripsin: theo phương phá[r]
1. Theo định nghĩa thì tất cả các nguyên nhân gây viêm tụy cấp sau đây đều đúng, ngoại trừ: A. Vi trùng. B. Giun đũa. C. Sỏi mật. D. Xơ hẹp Oddi. E. Rượu. 2. Loại viêm tụy cấp chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 5% trong các loại viêm tụy cấp là: A. Viêm tụy
U nang tuyến thanh dịchU nang tuyến thanh dịch Tổn th-ơng nangTổn th-ơng nangCác nang nhỏ ở trung tâm, các nang lớn ở ngoại vi (2Các nang nhỏ ở trung tâm, các nang lớn ở ngoại vi (23cm)3cm) Nhiều vách ngNhiều vách ngăăn, trung tâm xơ hoá +/n, trung tâm xơ hoá +/Dich trong nang là thanh dịch h[r]
Sơ lược về VTC•Đònh nghóa:– VTC : là hiện tượng tự tiêu hóa của tụy, nhiễm trùng là thứ phát.• Nguyên nhân:– Rượu.– Sỏi.– Khác (10% ): Tăng lipid, tăng Calcium, chấn thương, PT, ERCP, thiếu máu cục bộ tụy, thuốc… BỆNH SINH.– Dòch tụy: 1500 -3000 ml/ngày, có tính kiềm pH 8- 8.3.–[r]
ÁP XE SAU PHÚC MẠCCăn nguyênNguyên phát : nguyên nhân nằm ngoài khoang sau phúc mạc, đi vào khoangsau phúc mạc qua đường máu hoặc bạch huyếtThứ phát :- Sau chấn thương bụng kín hoặc hở: vỡ thận, vỡ tá tràng, vỡ đại tràng, vỡbàng quang, đứt niệu quản, vỡ tụy, tổn thương xuyên thấu (tá tràng, đ[r]
thể nặng hoặc thể hoại tử. Trong nhiều trường hợp, siêu âm có thể phân biệt được hai thể này; có thể cần phải sử dụng CT có cản quang hoặc MRI để ghi nhận được toàn bộ vùng hoại tử và những biến chứng kèm theo, bao gồm tụ dịch, viêm tấy và abscess. Ngoài ra, nếu cần thiết, siêu âm và CT có thể được[r]