CHOÁNG PHẢN VỆ Tên khác : Sốc phản vệ ( anaphylactic shock) Th.S Nguyễn Từ Đệ 1.Định nghĩa: 1.1.Đại cương: + Choáng phản vệ là tai biến dị ứng nghiêm trọng nhất, một phản ứng đột ngột, diễn biến với tốc độ nhanh, xuất hiện từ vài giây cho đến 20-30 phút sau khi khá[r]
huyết áp bình thường. Dị ứng: nổi mề đay, xuất hiện chậm sau vài giờ hay vài ngày, không có dấu hiệu khác kèm theo. III. ĐIỀU TRỊ: 1. Nguyên tắc điều trị: Ngưng thuốc, dị nguyên gây sốc. Đảm bảo thông khí tốt và cung cấp oxy. Tiêm Adrenaline. Phòng ngừa. 2. Điều trị cấp cứu: 2.2 Cho[r]
gỡ, thỡ thy thuc phi cp cho ngi bnh mt phiu (theo quy nh ti ph lcsố 2) ghi rõ các thuốc gây dị ứng và nhắc người bệnh đưa phiếu này cho thầythuốc mỗi khi khám chữa bệnh.3. Với các thuốc thông thường như Vitamin B1, Vitamin B6, Vitamin C....thì nên cho uống, trừ trường hợp thật cần thiết phải tiêm. T[r]
Khái niệm phản vệ Aanaphylaxis (Châu Âu 2004) SPV là một phản ứng quá mẫn toàn thân hoặc hệthống nặng đe dọa tính mạng, đặc trưng bởi cácrối loạn tiến triển nhanh chóng về tuần hoànvà/hoặc hô hấp và/hoặc đường thở đe dọa tínhmạng và thường kết hợp với các biểu hiện trên da vàniêm mạcDanh ph[r]
• Thở oxy sau tiêm Adrenaline. 2.4.Epinephrine 1‰ 0.01 ml/kg (tối đa 0.3 ml) TDD hay TB. 2.5.Garrot phía trên nơi tiêm thuốc nếu được 2.6.Thiết lập đường truyền TM ngay • Nếu còn sốc: o Epinephrine 0,1‰ 0.01 mg/kg/lần (0,1ml/kg/lần) TMC mỗi 15 phút. o Tối đa 0,5 mg/lần (5ml/lần ). o Khi c[r]
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ TRIỆU CHỨNG Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên (sau khi chích thuốc, uống thuốc, bơi thuốc, nhỏ mắt, nhỏ mũi…) hoặc muộn hơn, xuất hiện: - Cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi…), tiếp đó xuất hiện triệu chứng ở một hoặc nhiều cơ quan. - Mẩn ng[r]
phản vệ Adrenaline dd 1/1.000 ống 1ml=1mg, tiêm d ới da, tiêm bắp, ngay sau khi xuất hiện sốc phản vệ với liều nh sau :1/2 - 1 ống ở ng ời lớn ở TE cần pha loãng (1/10) ống 1ml (1mg) + 9 ml n ớc cất = 10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg, không quá 0,3mg. (Liều: adrenaline 0,01mg/kg cho TE[r]
1LiÖu ph¸p truyÒn dÞchBS.Lª ThÞ DiÔm TuyÕtBS.Lª ThÞ DiÔm TuyÕt2Liệu pháp truyền dịch 1.Đại cơng- Đa dịch vào cơ thể: loại dịch, tốc độ- Đa dịch vào cơ thể: loại dịch, tốc độ- Phụ thuộc:- Phụ thuộc: + Bệnh nguyên và sinh bệnh học+ Bệnh nguyên và sinh bệnh học + Cung lợng tim, sức cản hệ thống+ Cung[r]
XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ- SPV rất bất ngờ gây tử vong nhanh.- Xuất hiện càng sớm càng nặng, có thể 2 pha. - Đường vào bất kỳ. Tĩnh mạch nguy hiểm nhất. - Phát hiện sớm, xử trí nhanh, đúng → hạn chế tử vong.CC : adrenaline, corticoide khai thông đường dẫn khíSINH BỆNH HỌC :- Sốc phản <[r]
quản thì mở khí quản cấp cứu hoặc chọc màng nhẫn giáp.2.2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch Adrenalin Để duy trì huyết áp Bắt đầu 0,1µg/kg cân nặng/phút điều chỉnh theo huyết áp2.3. Các thuốc khác: trong trường hợp có co thắt phế quản nhiều truyền tĩnh mạch aminophylin 1mg/kg/giờ hoặc Terbutalin[r]
+45 ngày Vacxin dịch tả lần 2. Qui trình tiêm vacxin cho lợn con và lợn thịt: -Lợn con 21 ngày tuổi tiêm phòng vacxin PTH lần1 -Lợn con 30 ngày tuổi tiêm phòng vacxin PTH lần 2 -Lợn con 40 ngày tuổi tiêm phòng vacxin THT Đ DL lần 2 -Lợn con 45 ngày tuổi tiêm phòng vacxin DT lần1 -Lợn con 58 ng[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
QUÁ MẪN• Khi một cơ thể được gây miễn dịchtức là sẵn sàng đáp ứng với khángnguyên, người ta gọi là cơ thể đã cómẫn cảm với kháng nguyên đó.• Quá mẫn (mẫn cảm bệnh lý) là tìnhtrạng cơ thể biểu hiện các phản ứngbệnh lý khi tiếp xúc với khángnguyên từ lần thứ hai trở đi.ĐỊNH NGHĨA• Phản vệ là bệ[r]
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC VÀ SỐC PHẢN VỆ NGUYÊN NHÂN -Sốc tim : nhồi máu cơ tim, tắc mạch phổi, loạn nhịp tim, … -Sốc do giảm thể tích máu, mất máu, mất nước nhiều -Sốc do chấn thương -Sốc do rối loạn vận mạch : nguyên nhân thần kinh, ngộ độc, dị ứng, … l[r]
* Bóp bóng Ambu có oxy. * Đặp nội khí quản, thông khí nhân tạo -> Mởkhí quản nếu có phù thanh môn. *Truyền tĩnh mạch chậm : Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc Terbutaline 0,2 microgam/kg/phút. Có thể dùng: Terbutaline 0.5mg, 01 ống dưới da cho người lớn và 0,2ml/10kg ở trẻ em. Tiêm lại sau 6 – 8 gi[r]
CASE LÂM SÀNG SỐC PHẢN VỆ Bs Phạm Lương Hiền Khoa HSTC & CĐ Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương CASE:1 NGUYỄN ĐÌNH DUY 29T Đ/c Kim Thành – HD Vào viện 15h 35’ 9/9/2012 BN uống rượu ngâm ong vò vẽ, khoảng 1h sau nổi mẩn đỏ vùng cổ, tiến triển toàn thân, ngứa kèm đau bụ[r]
khi thở O2 100%. 2. Adrenaline là điều trị căn bản của phản vệ để giảm tác dụng huyết động của chất trung gian đang lưu thông và giảm tổng hợp chất trung gian. a. Triệu chứng nặng và tụt huyết áp: - Truyền dịch nhanh NaCl 0,9%% 1-2 lít cùng lúc với truyền adrenaline. Nếu vẫn còn tụt huyết áp[r]
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ I . TRIỆU TRỨNG : Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn ,xuất hiện : - Cảm giác khác thường ( bồn chồn ,hốt hoảng ,sợ hãi ) tiếp đó xuất hiện triệu chứng ở một hoặc nhiều cơ quan : - Mẩn ngứa ,ban đỏ ,mày đay , phù Quincke - Mạch nhanh nhỏ khó b[r]
Chú ý: -Trong khi cấp cứu, không được dùng bơm tiêm đã có dính kháng sinh gây sốc phản vệ mặc dù đã rửa và luộc kỹ. -Thử phản ứng Peicillin cũng có khi bị sốc phản vệ, vì vậy trước khi cho thử để dùng phải hỏi kỹ tiền sử có bị dị ứng thuốc, nhất là dị ứng penicillin không[r]
đột ngột do hậu quả của sự kết hợp kháng nguyên với các thành phần miễn dịch IgE trên bề mặt tế bào ưa kiềm và các đại thực bào gây giải phóng các chất như histamin, leukotrienes và các hoá chất trung gian khác. Hậu quả của tình trạng này là tăng tính thấm thành mạch, giãn mạch, co thắt các cơ trơn[r]