- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hóa-Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về điều kiện kỹ thuật & vốn. Cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển CN của vùng. Việc giải quyết nhu[r]
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài nh nhiệt độ, mức độ chiếu sáng. D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu nh không thay đổi khi nhiệt độ tăng. 3.55 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
t (A) Trong đú: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t. Ghi chỳ: a) Cường độ dũng điện khụng đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc xen vào mạch điện (mắc nối tiếp). b) Với bản chất dũng điện và định nghĩa của cường độ[r]
Ví dụ áp dụng : VD1: Cho mạch điêïn như hình vẽ ( H1) , Rv rất lớn , tụ C = 10 µ F ; RA ≈ 0 , đèn ( 6V – 6W) . Nguồn có E , điện trở trong của nguồn r = 2 Ω . A. Điều chỉnh R = 6 Ω thì đèn sáng bình thường . Tìm số chỉ Ampekế , số chỉ vôn kế , điện tích tụ công suất của nguồn , n[r]
CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG A.Lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây B.Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương ngược chiều dòng đ[r]
Gàu có thể loại bỏ tạm thời chỉ trong 1 đêm bằng cách: Massage da đầu trong khi gội với dầu; - Lau khô tóc bằng khăn rồi dùng lược chải mạnh để loại bỏ bớt vẩy gầu; - Lấy mỗi loại 1 thìa[r]
Để đơn giản hoỏ ta coi bờn trong nguồn điện cú lực lạ làm di chuyển cỏc hạt tải điện (ờlectron; Ion) để giữ cho: * một cực luụn thừa ờlectron (cực õm). * một cực luụn thiếu ẽlectron hoặc thừa ớt ờlectron hơn bờn kia (cực dương). • Khi nối hai cực của nguồn điện bằng v[r]
- GV hướng dẫn HS tháo rời một vài thiết bị như công tắc, ổ điện, phích điện… để quan sát kĩ cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của các thiết bị đó.. - GV hướng dẫn HS lắp lạ[r]
- Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích đợc dựa trên sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hớng của các êlectron tự do. - Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng[r]
1.37 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và đợc nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trờng bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trờng đều và có các[r]
Cõu 5: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và đợc nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trờng bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trờng đều và có các đ[r]
- Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. 2. Nêu ít nhất ba ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ. Hướng dẫn Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong: - Máy phát điện (một chiều và xoay chiều).
1.48 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện tr ờng giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trờng. Quỹ đạo của êlectron là: A. đờng thẳng song song với các đờng sức điện. B. đờng thẳng vuông góc với c[r]
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một đ[r]
và a-nụt bằng Ag. Sau 1h, lượng đồng bỏm vào ca-tụt của bỡnh A là 0,64g. Tớnh khối lượng bạc bỏm vào ca-tụt của bỡnh B sau 1h. Bài 17. Điện phõn dung dịch H2SO4 với cỏc điện cực platin, người ta thu được khớ hiđrụ và ụxi ở cỏc điện cực. Nếu cho dũng điện cú cường độ I = 2A đi qua[r]
Công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường.. Điện lượng lớn nhất mà nguồn điện có thể cung cấp khi phát điện.[r]
Suất điện động E của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A(J) của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện [r]