48,5 % 51,5 % 48,7 % 51,3 % 49,2 % 50,8 % Bảng 2.2.Cơ cấu dan số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999 ? Nguyên nhân?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổiCủa nớc ta thời kì 1979 - 1999 ?Cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ)Cơ cấu[r]
ng nhất là tỉ lệ gia tăng dân số thường được biểu diễn bằng phần trăm (%). Tỉ lệ này được tính như sau: Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh suất thô - tử suất thô) x 100 Sinh suất thô là số lượng ngừơi sinh ra tính trên một ngàn người trong một năm. Tử suất thô là số lượng người chết tính trên một ngà[r]
những điển hình của loại di cư tự do này. Tại Hà Nội, chỉ tính riêng thời kỳ 1986 - 1992, BQ mỗi năm dânsố Hà Nội tăng thêm ~ 55.000 người, thì số di cư tự do chiếm 40%, số dân đến gấp 5,0 lần số đi khỏi HàNội. Ngoài ra, trên địa bàn Thành phố thường xuyên có mặt đội quân di dân thời vụ (35,0 – 40,0[r]
xu hớng gia tăng. Về y tế do tăng nhanh dân số dẫn đến nhà ở chật chội, vệ sinh không đợc đảm bảo nhất là nguồn nớc sinh hoạt là điều kiện thuận lợi để bệnh tật phát triển. Mức đầu t cho y tế rất thấp (khoảng 2USD/đầu ngời/năm) khoảng dới 1% của tổng thu nhập quốc dân.Bên cạnh những hậu quả v[r]
người/năm, chủ yếu thuộc các đối tượng trong độ tuổi lao động đang gây áp lựcđối với phát triển kinh tế xã hội và phát triển đô thị, cho công tác chữa bệnh, giáodục đào tạo, kiểm soát quy mô, cơ cấu dân số; tác động xấu tới giao thông đô thị,môi trường an ninh trật tự cũng như cuộc sống người[r]
Minh và thủ đô Hà Nội (Bay Vút)Mặc dù Việt Nam hiện có ưu thế về việc có đông người trong độ tuổi lao động, nhưngnước này cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề như dân di cư ồ ạt từ nông thôn ra thành thị,mất cân bằng giới tính cũng như nâng cao vai trò của phụ nữ trong xã hội.Thờ[r]
tăng tự nhiên có xu hướng có sự thay đổi đó? + Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh? GV: Cho HS thảo luận nhóm ( 6 nhóm lớn ) theo 2 câu hỏi sau: Câu1: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì về KT, XH , MTrường? ( Mỗi nhóm là[r]
1.1 .ĐẶT VẤN ĐỀ Sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự vận động tự nhiên và xã hội con người. Sự vận động đó chính là quá trình sinh ra, chết đi và di dân. Nó vừa là kết quả vừa là nguyên nhân của sự phát triển. Dó đó, biến động dân số có ý nghĩa và cũng có tá[r]
Trường THCS EaHuLớp 8.........Họ và tên: .....................................................................Đề kiểm tra học kỳ IIGDCD Lớp 8Thời gian 45 phútĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊNI. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án em cho là đúng nhất.Câu 1. Nếu tình cờ phát hiện có kẻ bn bán ma t, em sẽ lựa c[r]
Cấu trúc dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc và vùng Tây Nguyên thể hiện đặc trưng của mức sinh và mức chết khá cao, chỉ số già hóa thấp.Cấu trúc dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện đặc trưng của mức sinh và mức chết thấp, do vậy chỉ s[r]
- Y/c đọc mục 3; quan sát hình 1.3; 1.4- Sự gia tăng dân số thế giới không- Y/c thảo luận theo cặpđồng đều+ Bùng nổ DS TG xảy ra ở các nước thuộc châu - Dân số các nước phát triển đanglục nào? Nêu nguyên nhângiảm, bùng nổ dân số ở các nước+ Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng[r]
? Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi? 1. Quan sát và phân tích tháp dân số * Hiểu biết về tháp dân số - Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số - mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia[r]
Đề tài : Ảnh hưởng của gia tăng dân số tới tài nguyên Sự gia tăng dân số. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số với tài nguyên. 1.1 Khái niệm dân số 1.2 Gia tăng dân số trên thế giới 1.3 Gia tăng dân số ở việt nam
Tài liệu l ưu hành nội bộĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA 7- HỌC KỲ I Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Siêu đô thị là: A . đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên C. thành phố có nhiều siêu đô thị B. nơi có nhiều đô thị D. tất cả các ý trên đều đúng Câu 2. Môi trường địa lý ở Đông[r]
PHẦN 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ- XÃ HỘICHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯCHƯƠNG VI : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ.CHƯƠNG VII : ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP.CHƯƠNG VIII : ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP.CHƯƠNG IX : ĐỊA LÍ DỊCH VỤ.CHƯƠNG X: MÔI TRƯỜNG VÀPHÁT TRIỂN BỀN VỮNG.CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯBài 22: Dân số và sự gia tăng dân số.Bài 23:[r]
thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu- mất đi cân bằng sinh tháiToàn TG thamgia vào mạng lưới các trung tâm sv, xd khubảo tồn thiên nhiênIV.ĐÁNH GIÁ (3’)- Gv: khái quát nội dung bài học- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối SGK và làm bài tập sauDựa vào bảng số liệu 3.2(SGK): hãy vẽ biểu đồ thể hiện c[r]
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.1. Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.Hình 5.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và nàm 1999Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :- Hình dạng của tháp.- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.- Ti lệ dân số ph[r]
BÙNG NỔ DÂN SỐI. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ DÂN SỐ VÀ BÙNG NỔ DÂN SỐĐã có nhiều thông tin về “sự bùng nổ dân số” thế giới, và đã có tranh luận dữ dội về việc làm thế nào và có nên kiểm soát nó không. Quan điểm chính của các nhà tư tưởng trong quá khứ về vấn đề bùng nổdân số là gì? Những quan điể[r]