Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: - Van hai lá nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp máu đi theo hướng từ nhĩ trái xuống thất trái. - Van gồm hai lá: lá van lớn (lá van trước), lá van nhỏ (lá van sau). Dư[r]
Xung huyết tĩnh mạch Xung huyết tĩnh mạch ứ máuứ máu:: XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHXHĐĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục M, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do giảm trao bộ cơ[r]
Bạch cầu hạt trung tính là bạch cầu đầu tiên đến vị trí vi khuẩn xâm nhập với số lượng lớn. Trong quá trình thực bào vi khuẩn, nhiều bạch cầu trung tính bị chết và tạo thành mủ tại vị trí tổn thương. Mỗi bạch cầu này thực bào tối đa khoảng 5-20 vi khuẩn. 3.2. Chức năng của bạch cầu hạt ưa kiềm Bạch[r]
CÁC TẾ BÀO MIỄN DỊCH (Kỳ 1) Hệ thống miễn dịch bao gồm nhiều cơ quan và các mô có tính đa dạng về cấu trúc và chức năng được phân bố khắp cơ thể. Những cơ quan này có thể được phân làm hai loại dựa trên sự khác biệt về chức năng: cơ quan lympho trung ương (central lymphoid organ) và cơ quan l[r]
CÁC BỘ PHẬN CẦN KHÁM Ở MỘT NGƯỜI BỆNH TIM MẠCHKhám ruột người bị bệnh tim vào gồm:1. Khám tim. 2. Khám động mạch (mạch, huyết áp). 3. Khám tĩnh mạch (tĩnh mạch cảnh, tĩnh mạch các nơi). 4. phát hiện các triệu chứng ứ máu nội tạng và ngoại vi (phổi, gan to, phù,…). 5. khám để phát hiện[r]
gọi là ức chế dọc (verticale inhibition). Hàng rào ức chế này về bản chất là sự tăng phân cực sau PDS của các tế bào và có vai trò giữ cho hiện tượng hoạt động điện trên (PDS) chỉ tồn tại trong phạm vi ổ động kinh mà không gây cơn động kinh trên lâm sàng. Như vậy có nghĩa là không phải bất cứ[r]
thải đối với sự ơ nhiễm mơi trường nước đứng về quan điểm khu vực mà xét thì phạm vi của nó rất nhỏ. Nhưng trên thực tế, đối với mỗi khu dân cư, mỗi khu đơ thị thì sự tập trung nhiều cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm ở một vùng thì khi đó phạm vi và qui mơ của nó lại rất có ý nghĩa trong vấn đề gây ơ nhiễm[r]
thải đối với sự ơ nhiễm mơi trường nước đứng về quan điểm khu vực mà xét thì phạm vi của nó rất nhỏ. Nhưng trên thực tế, đối với mỗi khu dân cư, mỗi khu đơ thị thì sự tập trung nhiều cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm ở một vùng thì khi đó phạm vi và qui mơ của nó lại rất có ý nghĩa trong vấn đề gây ơ nhiễm[r]
lâm sàng. 9. Chương IX: Quản lý các thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất và thuốc phóng xạ Gồm 4 điều (từ Điều 63 đến Điều 65), quy định các thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất và thuốc phóng xạ phải được kiểm soát đặc biệt, Bộ Y tế sẽ quy định danh mục các thuốc phải đượ[r]
Một số rối loạn lâm sàng dòng bạch cầu 5.1. Giảm bạch cầu Giảm bạch cầu thường xảy ra khi tuỷ xương ngừng sản xuất bạch cầu, làm vi khuẩn và tác nhân gây bệnh khác có điều kiện thuận lợi xâm nhập vào cơ thể. Bệnh nhân có thể chết trong vòng 1 tuần do nhiễm khuẩn nặng. Nguyên nhân thường do bị[r]
- Trường hợp suy tim trái (phù phổi cấp).a. Cơ chế:α) Trong bệnh hẹp van hai lá, do sự cản trở của dòng máu từ nhĩ trái về thất trái, máu ứ lại ở phổi làm áp lực mao mạch phổi tăng lên, có thể làmvỡ các mao mạch và người bệnh bị ho ra máu.β) Trong trường hợp tắc động mạch phổi,[r]
4/ Classes last from seven to a quarter past eleven. .__________IV. Write A. Rewrite the sentences: (1m)1. I’m busy. I ( call).......................... him later. (chia động t ừ trong ngoặc)............................................................................................................[r]
thải đối với sự ơ nhiễm mơi trường nước đứng về quan điểm khu vực mà xét thì phạm vi của nó rất nhỏ. Nhưng trên thực tế, đối với mỗi khu dân cư, mỗi khu đơ thị thì sự tập trung nhiều cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm ở một vùng thì khi đó phạm vi và qui mơ của nó lại rất có ý nghĩa trong vấn đề gây ơ nhiễm[r]
thể bị các cơn khó thở cấp như cơn hen tim, cơn phù phổi cấp hoặc nhồi máu phổi (xem triệu chứng trong phần rối loạn chức năng). B – Ứ MÁU Ở GAN Ta biết máu tĩnh mạch gánh qua gan lên tĩnh mạch trên gan, tới tĩnh mạch chủ dưới rồi đổ vào nhĩ phải, nếu máu ở các buồ[r]
viêm tuyến giáp Hashimoto. 2. Các bệnh rất có thể là tự miễn Đãî phát hiện được tự kháng thể, ví dụ thiếu máu ác tính với tự kháng thể chống yếu tố ngoại lai và chống tế bào thành của niêm mạc dạ dày. 3. Các bệnh có thể là TM Do các biểu hiện lâm sàng và sự cải thiện sau điều trị bằng[r]
noãn bào.Hấpthụ chấtdinhdưỡng từ các tế bàođặcbiệt chuyên hoá:Mộtsốđộng vật không xương sống nhưgiun đốt, thân mềm, côn trùng, trongbuồng trứng ngoài tế bào trứng cón cócác tế bào nuôi (trophocyte) chuyên làmnhiệmvụ cung cấpchấtdinhdưỡng chotế bào trứng.TÍNH TỔ CHỨC CỦA TẾ BÀO T[r]
Triệu chứng học gan mật (Kỳ 3) 2.2.3. Chức năng chống độc và giữ chất màu: - Nghiệm pháp hồng Bangan (rose de bengale): tiêm tĩnh mạch hồng Ban gan 2% liều 1,5mg/1kg cơ thể. Sau 45 phút lấy 10ml máu có sẵn kalioxalat, quay ly tâm máu trong 30 phút và so sánh với huyết tương mẫu. Bình t[r]
4. Inñônêxia - Lợi dụng cơ hội Nhật ñầu hàng, ngày 17//8/1945, ñại diện các ñảng phái ñoàn thể yêu nước ñã thông qua bản Tuyên ngôn ñộc lập, thành lập nước Cộng hoà Inñônêxia. - Cách mạng tháng Tám bùng nổ, quần chúng nhân dân nổi dậy giành chính quyền, thành lập Chính phủ Cộng hoà. - Với sự hỗ trợ[r]
Xuất huyết dưới màng nhện Biện chứng đông y: ứ huyết nội trở, uất lâu sinh nhiệt, nhiệt làm tổn thương kinh mạch, huyết không đi đúng đường tràn ra mà thành bệnh. Cách trị: Hành khí hoạt huyết, khử ứ sinh tân. Đơn thuốc: Huyết phủ trục ứ thang. Công thức: Đương quy 9g, Sinh đị[r]
Xuất huyết dưới màng nhện Biện chứng đông y: ứ huyết nội trở, uất lâu sinh nhiệt, nhiệt làm tổn thương kinh mạch, huyết không đi đúng đường tràn ra mà thành bệnh. Cách trị: Hành khí hoạt huyết, khử ứ sinh tân. Đơn thuốc: Huyết phủ trục ứ thang. Công thức: Đương quy 9g, Sinh đị[r]