Bµi gi¶ng TruyÒn dÉn II Bé m«n HTTT & M¹ng 1CHƯƠNG V MÃ SỬA LỖI Những thông tin truyền từ A B như ta đã thấy thông thường bị sai: di(t) di(t) d’i(t) di(t) = ( , di-1 , di , di+1 ) Sự sai số đó do nhiều nguyên nhân: đường dây truyền, lưu lượng truyền, loại mã dùng, loại điều ch[r]
Kiến nghị hướng phát triển tiếp theo: • Nghiên cứu phương pháp phân hoạch hỗn hợp trên hai vành chẵn, hoặc theo các phần tử liên hợp của các vành chẵn. • Đánh giá so sánh phương pháp giải mã cho mã XCB trên hai vành đa thức với phương pháp giải mã các mã XCB hiện hành. • Xây dựng các <[r]
thực vật trộn thành cao (theo tỷ lệ 50%), trước tiên cạo trọc đầu hoặc hớt tóc ngắn, gội đầu bằng nước sạch sau đó dùng nước phèn chua 10% gội qua 1 lần. Rồi mới thoa nước cao Khổ luyện tử mỗi ngày làm 1 lần, làm liên tục 10 ngày là một liệu trình. - Bài 2: Khổ luyện tử (hoặc khổ luyện bì) 30 g, tán[r]
viên, tên sinh viên, ngày sinh, địa chỉ sinh viên, giới tính, điện thoại, mô tả khác. Quản lý phòng: Nhập mới thông tin phòng, sửa thông tin phòng, xóa thông tin phòng. Thông tin về phòng bao gồm: mã phòng, tình trạng phòng, số lượng sinh viên, khu nhà, mô tả khác. Quản lý nhân viên: Để theo[r]
Bài 9BIẾN CỤC BỘ VÀ BIẾN TOÀN CỤCKhai Báo Hàm Khai báo một hàmKiu tr v Tên hàm (kiểu tham số, kiểu tham số ); Tham số là tùy chọnTầm vực Tầm vực xác định phạm vi mà một biến cóthể được truy xuất. Tầm vực cũng xác định thời gian tồn tại của một biến Có ba loại biến: biến cục bộ[r]
Phần năm: DI TRUYềN HọCChơng I: cơ chế di truyền và biến dị Tiết 1: Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi adNI. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Trình bày đợc khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu đợc 2 loại gen chính.- Nêu đợc khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó[r]
nguy, tất cả sẵn sàng xả thân "hộ giá". Chính điều này làm cho quân địch dù có liều chết lăn xả vào cũng không chắc đã thắng được. Như thế muốn thắng một ván cờ cũng rất khó khăn, cơ may hoà cờ là rất lớn. Từ một thực tế như vậy, luật "lộ mặt Tướng" được thiết lập: một bên Tướng đã chiếm được một lộ[r]
VARIABLE count: INTEGER RANGE 0 TO 100; VARIABLE y: STD_LOGIC_VECTOR (7 DOWNTO 0) := "10001000"; Khi VARIABLE chỉ có thể được sử dụng trong mã tuần tự, khai báo của nó chỉ có thể được thực hiện trong phần khai báo của PROCESS, FUNCTION, hay PROCEDURE. Phép toán gán của VARIABLE là “:=” (co[r]
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯLập ngày tháng năm Thanh toán Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt (Đánh dấu X vào ô tương ứng)Tên dự án: Mã dự án : Mã ĐBHC Chủ đầu tư: Mã ĐVQHNS: Tài khoản: Tại KBNN: Mã cấp NS : Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầ[r]
tục phân tích Enigma và hợp tác với các nhà mật mã học của Anh tại BletchleyPark lúc này đã tiến bộ kịp thời. Những ngƣời Anh, trong đó bao gồm nhữngtên tuổi lớn của ngành mật mã học nhƣ Gordon Welchman và Alan Turing,ngƣời sáng lập khái niệm khoa học điện toán hiện đại, đã góp công lớn trongviệc ph[r]
b. ADN – ligaza c. ADN – pôlimeraza alpha. d. ADN – pôlimeraza beta. Câu 6: Gen là một đoạn của: a. Phân tử ADN. b. Phân tử ARN. c. Phân tử prôtêin. d. Nhiễm sắc thể. Câu 7: Đặc điểm gen ở sinh vật nhân sơ là: a. Có vùng mã hoá liên tục. b. Có vùng mã hoá không liên tục. c. Xen kẽ các đoạn mã hoá. d[r]
dataL5 : 18dataL4 : 19dataL3 : 20dataL2 : 21dataL1 : 23dataL0 : 24keyboard_clk : 30keyboard_data : 31read : 40reset : 41scan_ready : 45clock_25Mhz : 91VI. Giao tiếp với mousea. Cách hoạt độngMouse chứa quả banh để cuộn 2 slotted wheels. Wheels được nối đến hai con mã hoá quang học. Hai đầu dò mã hóa[r]
GGAAÉÉTT I / CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGẮT : 1 / _ Ngắt 1 cấp : _Trên PIC 14 , 12 ,10 ,tất cả các ngắt chỉ có 1 cấp ưu tiên . Nghóa là ngắt nào đang được phục vụ thì không thể bò ngắt bởi 1 ngắt khác xảy ra . Cơ chế sinh mã cho ngắt của CCS như sau : nhảy đến đòa chỉ ngắt , thường là 004h ,[r]
3/ Tình trạng: căn cứ vào ký tự thứ 4: nếu T điền "S thường", nếu M điền "Mổ" (1đ)4/ Dưỡng nhi: nếu sinh mổ đánh dấu X, ngược lại để trống (1 đ)5/ Số ngày NV (Số ngày nằm viện): Nếu sinh thường thì nằm viện 2 ngày; nếu sinh mổmà con rạ thì nằm viện 5 ngày; ngược lại sinh mổ mà con so thì nằm viện 7[r]
SVXG N Mã KHTên KHMặt hàngSắt Vải Xi măng Gỗ Nông Sản M Minh nhâtĐơn giá 1 6000 12000 6500 9000 8500 B Bình minhĐơn giá 2 9000 1600 6000 8000 8000 A An tháiT Thiên Long2/ Cột Tên Khách Hàng: dựa vào ký tự đầu tiên của Mã số và BẢNG 2 (1đ)3/ Sắp xếpï bảng tính theo Ngày gởi hàng với thứ tự tăn[r]
LOGO COMPANY NAMEAdress: Phone: Email:Code : Version : 1.0Dated : 10/01/2008Page : Page 2 of 2Document name: 12. Viết qui trình, thiết bị dùng cho từng công đoạn.13. Tính thời gian cho từng công đoạn (theo bấm thời gian).14. Kiểm tra bảng nhập công đoạn.15. Tính năng xuất cho từng công đoạn sản xuất[r]
Danh sách sáchSTT Tên sách Thể loại Tác giả1 Kỹ thuật lập trình ứng dụng chuyên nghiệp Visual Basic .NETA Phạm Hữu Khang1.1.2.7. Biểu mẫu 7 và qui định 7BM7 Lập phiếu mượn sáchMã thẻ : …………………………….. Họ tên : ……………………………...Ngày mượn : ………………………...STT Mã sách Tên sách Thể loại Tác giảQĐ7[r]
a. Mở đầu cho sự tổng hợp chuỗi pôlipepti. b. Sau khi tổng hợp xong cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. c. Kích thích sự đi vào đúng vị trí của các axit amin trong dịch mã. d. Kết thúc cho qúa trình dịch mã. Câu 20: Phân tử tARN một lần vận chuyển được: a. Một axit amin. b. Hai axit amin.[r]
MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Lý thuyết mã hoá đã được ra đời và phát triển từ lâu, được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực truyền tin. Các mã có khả năng chống nhiễu (mã kênh) đáp ứng phần nào khả năng nâng cao độ chính xác trong truyền tin. Mã T[r]