TÍNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA CỦA MẪU CHẤT BÉO CÓ CHỈ SỐ AXIT BẰNG 7 CHỨA TRISTEAROYLGLIXEROL CÒN LẪN MỘT LƯỢNG AXIT STEARIC.. Lời giải: Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên [r]
Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Xà phòng là 1 sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất béo bằng NaOH hoặc KOH. B. Chất tẩy rửa tổng hợp không bị ảnh hưởng khi dùng với nước cứng. C. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có chung nguồn gốc hoá học[r]
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Câu 9. Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng[r]
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
B. muối Cl - của Ca 2+ , Mg 2+ . (2). C. Cả (1), (2), (3) đều đúng. D. muối HCO 3 - của Ca 2+ , Mg 2+ (3). Câu 49. Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C 9 H 12 O 5 . Y tác dụng với NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D. C, D là đồng phân và đều không tác dụng với Na. Khi đốt c[r]
B. muối Cl - của Ca 2+ , Mg 2+ . (2). C. Cả (1), (2), (3) đều đúng. D. muối HCO 3 - của Ca 2+ , Mg 2+ (3). Câu 49. Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C 9 H 12 O 5 . Y tác dụng với NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D. C, D là đồng phân và đều không tác dụng với Na. Khi đốt c[r]
Câu 6. Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X chứa các nguyên tố C, H và Cl, trong đó clo chiếm 70,3% theo khối lượng. Y chứa các nguyên tố C, H và O; trong đó oxi chiếm 53,33% theo khối lượng. Khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm và hiđro hoá Y đều được Z. Công thức cấu tạo của X, Y, Z là[r]
a) Tìm công thức phân tử của chất A biết M A < 160 đvC? b) Lấy 21,9 gam chất A cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và 13,8 gam một ancol. Biết chất A mạch hở, trong ancol không có nhóm chức khác. Tìm công thức cấu tạo có thể có của chất A?
- Chỉ số xà phòng hóa: là số mmg KOH dùng để thực hiện phản ứng trung hòa với axit tự do và phản ứng xà phòng hóa với este có trong 1g chất béo.... Nguyên nhân của hiện tượng này là do l[r]
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là A. Cu(OH) 2 . B. quỳ tím. C. dung dịch Br 2 . D. dung dịch CuSO 4 .
Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các khái niệm sau: Chỉ số axit aaxit: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo Chỉ số xà phòng hoá axp: là số mg[r]
+ Gốc R’ cĩ chứa nối đơi gần nhĩm COO khi thủy phân tạo andehit hoặc xeton chứ khơng phải ancol + Tính chất đặc trưng của este là phản ứng thủy phân,viết được các phản ứng,gọi tên sản phẩm thu được. - Nêu khái niệm chất béo,cơng thức tổng quát,cách gọi tên[r]
- Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau: + Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hịa hồn tồn các axit tự do cĩ trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà [r]