xaybrab+== . Sau khi đã tìm được ước chung lớn nhất thì việc tìm bội chung nhỏ nhất là đơn giản, ta có thể dung công thức vii) [](),,ababab= Ta hãy xét qua một số ví dụ nhé: Bài toán: a)Hãy tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của 34 và 56 b)Hãy tìm các ước[r]
đói với máy cỡ nhỏ và phải có những vòng ép đểđảm bảo giữ áp suất đó. Để tránh lõi sắt ở hai đầu bị tản ra thì trong máynhỏ dùng những tấm thép dầy 1,5 mm ép lại. Trong máy lớn dùng tấmthép có răng. Răng phải tán hay hàn vào tấm thép ép để đảm bảo khi quaykhông văng ra. Vòng ép của máy điện m[r]
hớng Bắc, chân hớng Nam, mặt nhìn vềhớng Tây). Đặc biệt tợng Phật theo tthế này đợc xây dựng rất lớn, dàikhoảng 54m, tại chùa Vàm Ray (BonraiChás), xã Hàm Giang, huyện Trà Cú.Chính điện đợc xây kiên cố, vữngchắc; những hàng cột thẳng tắp kết hợpcác tợng Krud - Garuda (ngời chim)hoặc tợng tiên[r]
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 -Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 § 13 . ƯỚC VÀ BỘI Ước và Bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói[r]
Phân tích raTSNT như sau: -Chia số lớn cho số nhỏ -Nếu phép chia có dư, lấy số chia đem chia cho số dư. -Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. -Tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. 1)Tìm ƯCLN(135;105) 135 105 105 3[r]
2 2 21 4 4 18 9 5 4 17 0 m m m m m m R Ta có: 1 1 9. sin .2 2 2 S IA IB AIB IA IBIAB Vậy: SIAB lớn nhất là 92 khi 090AIB AB =2 3 2
Ghi chú: Trong hai luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn.a2 gọi là bình phơng của a hay a bình phơnga3 gọi là lập phơng của a hay a lập phơngBài 6: Tính và so sánha/ A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52b/ C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53ĐS: a/ A > B; b/ C >[r]
1. Viết các tập hợp : a) ƯC(8,12,24); ƯC(5,15,35); b) BC(8,12,24); BC(5,15,35); 2. Tìm giao của hai tập hợp : A = { n N : n là ước của 18} B = { m N : m là ước của 36}. 3. Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24 , còn khi chia363 cho a thì dư 43. 4. Có 100 quyển[r]
Bài tập 144 Tr 56 SGK GV: Mứôn tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm như thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV: Chữa bài. Bài tập 145 Tr 56 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì? 700 = 22.52.7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 Vậy: a = 140 BT144/56. 1[r]
Ước và bội là hai trong số những khái niệm cơ bản nhất của số học. Tuy nhiên sự cơ bản luôn luôn có sự thú vị riêng của nó. Những người học số học luôn cần phải năm vững vấn đề này, không chỉ vì sự ứng dụng rộng rãi của nó mà nó còn là nền tảng xây dựng nên những vấn đề phức tạp và đa dạng hơ[r]
Dạng 2: Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất Dạng 3: Các bài toán thực tế Bài 1: Một lớp học có 24 HS nam và 18 HS nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ? Hướng dẫn Số tổ là ước chung của 24 và 18 Tập hợp các ước của 1[r]
C. Phép chia Euclid. Trong các phần trên , chúng t Ta đã thông qua các khái niệm và uớc chung và và một số tính chất về ước số. Thế nhưng chúng ta vẫn chưa biết cách làm để tìm được ước số chung của ước số. Qua phần này chúng ta sẽ trả lời câu hỏi thông qua việc tìm hiểu phép chia Euclid. Để đơn giả[r]
TRƯỜNG THCS TRIỆU THỊ TRINHGiáo viên: NGUYỄN THỊ HOÀNG OANHGD+ Tìm Ư(12) ; Ư(30); ƯC(12;30)Kiểm tra bài cũ∈+ x ƯC(a;b) khi nào?ĐÁP ÁN : + x ƯC(a;b) khi a x và b x∈+ Ư (12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 Ư (30) = 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 ƯC (12,30) = 1; 2; 3; 6{{{}}}Câu hỏi: 6 là ước chung lớn[r]
có thể tìm các ước của ƯCLN của chúng . - Tổ 1 thực hiện III Cách tìm ước chung thống qua tìm ƯCLN Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta : - Tìm ƯCLN của chúng . - Tìm các ước của ƯCLN đó + Bài tập 142 /56 a) 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16;24) = 23 = 8 trưởng phân công bạn